Thuốc Coveram 5mg/10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Thuốc Coveram 5mg/10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Thuốc Coveram 5mg/10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Perindopril

5mg

Amlodipine

10mg

 

Công dụng của Thuốc Coveram 5mg/10mg

Chỉ định

Thuốc Coveram 5mg/10mg chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã dùng Perindopril và Amlodipine dưới dạng các viên riêng biệt cùng liều.

Dược lực học

Perindopril:

  • Là chất ức chế enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II (ACE), làm giảm angiotensin II trong huyết tương, kéo theo l tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế sự phản hồi âm tính của sự tiết renin) và làm giảm sự tiết aldosterone.
  • Ngoài ra, ACE cũng thoái giáng brandykinin, vì vậy khi dùng perindopril có thể gây tác dụng phụ ho khan.

Các tác động của perindopril:

  • Hạ huyết áp mọi mức độ (nhẹ, vừa, nặng); giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả hai tư thế nằm ngửa và đứng.
  • Làm giảm kháng lực ngoại biên, tăng dòng máu ngoại biên mà không tác dụng trên tần số tim, giảm phì đại tâm thất trái, tăng dòng máu qua thận nhưng không thay đổi tốc độ lọc cầu thận (GFR); cải thiện tính đàn hồi của động mạch lớn và làm giảm tỷ số lớp áo giữa của thành mạch/lòng mạch ở các động mạch nhỏ.

Ngưng dùng thuốc không dẫn tới hiện tượng dội ngược (rebound effect).

Amlodipine:

  • Là chất ức chế dòng ion calci đi vào cơ tim và cơ trơn của mạch máu, thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci). Cơ chế chống tăng huyết áp của Amlodipine là do làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm toàn bộ sự đề kháng ở ngoại biên chống lại sức co bóp của tim (hậu gánh).
  • Ngoài ra, Amlodipine còn làm giãn các động mạch vành lớn và các tiểu động mạch vành, cả ở vùng bình thường và vùng thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch sẽ làm tăng cung cấp oxy ở cơ tim của bệnh nhân có co thắt động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmental hoặc đau thắt ngực biến thể).

Dược động học

Perindopril

Hấp thu: Perindopril hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh của perindopril và chất chuyển hoá perindoprilat lần lượt đạt được sau 1 giờ và 3 - 4 giờ.

Phân bố: Protein liên kết perindoprilat chiếm 20% protein huyết tương, chủ yếu gắn với enzyme ACE và phụ thuộc liều lượng. Thể tích phân bố (Vd) khoảng 0,2 lít/kg với dạng perindoprilat không gắn kết.

Chuyển hoá: Thức ăn làm hạn chế chuyển hóa sang perindoprilat. Perindopril chuyển hoá thành chất có hoạt tính perindoprilat và 5 chất không hoạt tính khác.

Thải trừ: Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Perindoprilat thải qua nước tiểu và thời gian bán thải của phần không liên kết là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.

Amlodipine

Hấp thu: Amlodipine hấp thu tốt sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 6 - 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64 - 80% và không bị ảnh hưởng bới thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân bố (Vd) khoảng 21 lít/kg. Khoảng 97,5% Amlodipine liên kết protein huyết tương.

Chuyển hoá: Amlodipine chuyển hóa phần lớn ở gan để cho các chất chuyển hóa mất hoạt tính.

Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 35 - 50 giờ. Khoảng 60% liều dùng sẽ thải qua nước tiểu, trong đó có 10% là Amlodipine không chuyển hóa.

Cách dùng Thuốc Coveram 5mg/10mg

Cách dùng

Viên nén Coveram 5mg/10mg màu trắng dùng đường uống, uống thuốc với một cốc nước, tốt nhất nên uống đúng một thời điểm vào buổi sáng trước bữa ăn.

Thuốc dạng phối hợp cố định liều không thích hợp cho khởi trị.

Nếu cần thay đổi liều dùng, có thể điều chỉnh liều của Coveram hoặc điều chỉnh từng thành phần dưới dạng phối hợp tự do có thể được cân nhắc.

Liều dùng

Liều thường dùng: Uống 1 viên/ ngày.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận và lớn tuổi:

  • Thải trừ của perindoprilat giảm ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận. Do đó việc theo dõi y tế thường xuyên sẽ bao gồm kiểm tra creatinine và kali.
  • Có thể dùng Coveram trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 60 ml/phút, và không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải < 60 ml/phút.
  • Ở những bệnh nhân này, việc điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng biệt được khuyến cáo.
  • Amlodipine được dùng liều tương tự ở người lớn tuổi hoặc trẻ tuổi được dung nạp tương đương.
  • Khoảng liều bình thường được khuyến cáo ở bệnh nhân lớn tuổi, nhưng cần thận trọng khi tăng liều.
  • Thay đổi nồng độ Amlodipine huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipine không được lọc loại.

Bệnh nhân suy gan:

  • Khuyến cáo liều chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa; do đó việc lựa chọn liều nên thận trọng và nên bắt đầu ở mức liều thấp nhất của khoảng liều.
  • Để tìm được liều khởi đầu tối ưu và duy trì liều cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân nên được điều chỉnh liều dưới dạng phối hợp tự do của Perindopril và Amlodipine.
  • Dược động học của Amlodipine chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Amlodipin nên được khởi trị ở liều thấp nhất và chỉnh liều
Xem thêm

Thuốc Coveram 5mg/10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?