Masopen 250/ 25 (levodopa + carbidopa) H3*10 (Hộp)
Liên hệ
Masopen 250/ 25 (levodopa + carbidopa) H3*10 (Hộp)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322 ![]()
CS Đông Tiến: 0342 882 824 ![]()
CS Yên Phụ: 0368 659 048 ![]()
CS Văn Môn: 0393 540 277 ![]()
CS Hòa Tiến: 0965 024 030 ![]()
Thuốc Masopen 250/25 là gì?
Kích thước chữ
-
Mặc định
-
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Masopen 250/25
Thông tin thành phần Hàm lượng
Carbidopa 25mg
Levodopa 250mg
Công dụng của Thuốc Masopen 250/25
Chỉ định
Thuốc Masopen 250/25 được dùng điều trị triệu chứng bệnh parkinson và các hội chứng (hội chứng parkinson sau viêm não, sau nhiễm độc carbon monoxyd và nhiễm độc mangan).
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị Parkinson.
Mã ATC: N04BA02.
Cơ chế tác dụng:
Levodopa là tiền chất trực tiếp của dopamin, được dùng như liệu pháp thay thế trong điều trị bệnh Parkinson.
Carbidopa là chất ức chế enzym decarboxylase ngoại biên, ngăn cản chuyển hóa levodopa thành dopamin ngoại biên, làm tăng lượng levodopa vào hàng rào máu não. Do đó, levodopa được sử dụng ở liều thấp hơn, làm giảm tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn. Masopen có hiệu quả trong việc giảm triệu chứng của Parkinson, đặc biệt là chứng co cứng và vận động chậm và các triệu chứng khác như run, khó nuốt, bất ổn tư thế liên quan đến Parkinson và các hội chứng.
Khi đáp ứng với levodopa đơn trị không đều, các dấu hiệu và triệu chứng Parkison không được kiểm soát tốt, việc thay thế bằng levodopa/carbidopa thường cho kết quả cải thiện hơn. Bằng cách giảm được một số phản ứng bất lợi của levodopa, dạng phối hợp levodopa/carbidopa cho phép bệnh nhân kiểm soát hiệu quả các triệu chứng bệnh Parkinson.
Dược động học
Levodopa
Hấp thu: Levodopa được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.
Phân bố: Levodopa cạnh tranh với các acid amin trung tính khi qua hàng rào máu não, sau đó được decarboxyl hóa thành dopamin, dự trữ và giải phóng ở các tế bào thần kinh. Do levodopa bị decarboxyl hóa nhanh chóng ở đường tiêu hóa và gan nên chỉ còn 1 lượng nhỏ liều dùng ở dạng không đổi đi vào hàng rào máu não.
Chuyển hóa và thải trừ: Levodopa có thời gian bán thải khoảng 1 giờ và chủ yếu bị decarboxyl hóa thành dopamin, một phần được chuyển hóa thành noradrenalin. Khoảng 30% levodopa được chuyển hóa thành 3-O-methyldopa, có thời gian bán thải từ 9 đến 22 giờ. Khoảng 80% levodopa được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ ở dạng acid homovanillic và acid hydroxyphenylactic, dưới 1% được đào thải ở dạng không đổi.
Carbidopa
Hấp thu: Carbidopa sau khi uống được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn ở đường tiêu hóa.
Phân bố: Carbidopa qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: Khoảng 50% liều dùng carbidopa được tìm thấy trong nước tiểu với khoảng 3% ở dạng không đổi. Carbidopa chuyển hóa và thải trừ nhanh chóng, phần lớn dạng không đổi của thuốc được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 7 giờ.
Carbidopa ức chế quá trình decarboxyl hóa ngoại vi của levodopa thành dopamin, làm tăng lượng levodopa vào não. Carbidopa không ảnh hưởng tới chuyển hóa của levodopa trong não do không qua được hàng rào máu não. Nồng độ dopamin thấp hơn làm giảm các tác dụng không mong muốn ở ngoại vi như buồn nôn, nôn, loạn nhịp đồng thời hiệu quả điều trị vẫn đạt được ở liều levodopa thấp hơn.
Dược động học ở đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Một nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh với 8 người ở độ tuổi 21 – 22 và 8 người từ 69 – 76 tuổi cho thấy sinh khả dụng tuyệt đối của levodopa tương tự nhau ở hai nhóm sau khi dùng viên phối hợp levodopa/carbidopa. Tuy nhiên, phơi nhiễm toàn thân (AUC) của levodopa tăng 55% ở nhóm người cao tuổi so với nhóm trẻ tuổi. Một nghiên cứu khác ở 40 bệnh nhân mắc Parkinson cho thấy có mối tương quan giữa độ tuổi bệnh nhân và sự gia tăng AUC của levodopa sau khi dùng levodopa và thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên. AUC của levodopa tăng 28% ở người cao tuổi (≥65 tuổi) so với bệnh nhân trẻ tuổi (<65 tuổi). Ngoài ra, Cmax của levodopa tăng 24% ở người cao tuổi (65 tuổi).
AUC của carbidopa ở người cao tuổi (tính trên 10 người, 65 – 76 tuổi) tăng 29% so với người trẻ tuổi (tính trên 24 người, độ tuổi 23 – 64) sau khi tiêm tĩnh mạch 50 mg levodopa với carbidopa (50 mg). Sự gia tăng này không gây tác động đáng kể trên lâm sàng.
Cách dùng Thuốc Masopen 250/25
Cách dùng
Dùng đường uống, nên dùng thuốc với thời gian cố định trong ngày, cần tránh dùng thuốc với bữa ăn nhiều protein.
Nếu một lần quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục điều trị như thông thường, không dùng liều gấp đôi.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Liều dùng
Các nghiên cứu cho thấy dopa-decarboxylase ngoại vi bị ức chế hoàn toàn bởi carbidopa liều 70 - 100 mg/ngày. Những bệnh nhân dùng liều carbidopa thấp hơn có thể gặp buồn nôn, nôn. Có thể điều trị parkinson bằng các nhóm thuốc khác ngoại trừ levodopa khi đang dùng Masopen, tuy nhiên cần điều chỉnh liều dùng thích hợp.
Vì hiệu quả điều trị và các phản ứng bất lợi khi dùng Masopen xuất hiện sớm hơn so với levodopa đơn trị, do đó, bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong khoảng thời gian điều chỉnh liều dùng. Khi các cử động không chủ ý xuất hiện, đặc biệt co thắt phế quản, là dấu hiệu sớm cho thấy tình trạng quá liều ở bệnh nhân.
Bệnh nhân không dùng levodopa
Liều khởi đầu: 1 viên Masopen 100/25 × 3 lần/ngày, tương đương với liều 75 mg carbidopa/ngày. Khi cần thiết có thể tăng liều 1 viên Masopen 50/12,5 hoặc Masopen 100/25 hàng ngày cho đến khi đặt liều tối đa hàng ngày là 800 mg levodopa/200 mg carbidopa.
Nếu dùng viên nền Masopen 100/10 hoặc Masopen 50/12,5, có thể bắt đầu với liều 1 viên x 3 hoặc 4 lần/ngày. Xác định nồng độ carbidopa có thể được yêu cầu ở 1 số bệnh nhân để đạt được liều lượng tối ưu. Liều lượng có thể được tăng thêm 1 viên/ngày cho đến khi đạt liều tối đa.
Đáp ứng thuốc đã được quan sát thấy sau 1 ngày, và đôi khi sau 1 liều. Hiệu quả tối ưu thường đạt được trong vòng 7 ngày so với vài tuần đến vài tháng khi dùng levodopa đơn trị.
Masopen 50/12,5 hoặc Masopen 100/10 có thể được dùng để thuận tiện chỉnh liều theo nhu cầu cho từng bệnh nhân.
Bệnh nhân đang dùng levodopa
Ngưng dùng levodopa ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu điều trị với Masopen.
Cách đơn giản nhất là dùng Masopen vào buổi sáng sau 1 đêm không dùng levodopa. Liều Masopen nên xấp xỉ 20% liều levodopa hằng ngày trước đó.
Với những bệnh nhân dùng liều dưới 1500 mg levodopa/ngày, nên bắt đầu với Masopen 100/25 dùng 3 hoặc 4 lần mỗi ngày phụ thuộc vào đáp ứng bệnh nhân. Liều khởi đầu được khuyến cáo cho hầu hết bệnh nhân đang dùng liều lớn hơn 1500 mg levodopa/ngày là Masopen 250/25 dùng 3 hoặc 4 lần mỗi ngày.
Liều duy trì
Điều trị bằng Masopen nên được cá nhân hóa và điều chỉnh dần theo đáp ứng thuốc. Khi cần liều carbidopa cao hơn có thể thay thế viên Masopen 100/10 bằng Masopen 100/25 hoặc 50/12,5.
Khi cần tăng liều levodopa, Masopen 250/25 nên được dùng để thay thế ở liều 1 viên 3 hoặc 4 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết có thể tăng thêm 1 viên ngày đến liều tối đa 1 ngày là 8 viên Masopen 250/25. Kinh nghiệm điều trị với tổng liều hàng ngày lớn hơn 200 mg carbidopa còn hạn chế.
Bệnh nhân đang điều trị levodopa với một chất ức chế decarboxylase khác
Khi bệnh nhân chuyển sang dùng Masopen từ levodopa phối hợp với chất ức chế decarboxylase, cần ngưng dùng thuốc ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu với Masopen. Liễu Masopen khởi đầu có hàm lượng levodopa tương đương với liều levodopa trong phối hợp levodopa/decarboxylase.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị parkinson khác
Bằng chứng hiện tại chỉ ra rằng các thuốc điều trị parkinson khác có thể được tiếp tục khi bắt đầu dùng Masopen mặc dù liều lượng có thể được điều chỉnh phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất.
Sử dụng ở trẻ em
Sự an toàn của Masopen ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, do đó không khuyến cáo dùng thuốc ở nhóm đối tượng này.
Masopen 250/ 25 (levodopa + carbidopa) H3*10 (Hộp)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU MSD điều trị loãng xương (1 vỉ x 4 viên)
Liên hệ
Viên nén NifeHexal 30 LA Sandoz điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Savi Olanzapine 5 điều trị bệnh tâm thần phân liệt (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g Agimexpharm điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (30 gói)
Liên hệ
Thuốc bột uống Supertrim 1.6g Agimexpharm điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm (30 gói)
Liên hệ
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg Servier điều trị tăng huyết áp vô căn (30 viên)
Liên hệ
Thuốc Coversyl 10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Thuốc Coversyl chứa hoạt chất perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển dùng trong điều trị các bênh lý tim mạch: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết và bệnh động mạch vành ổn định. ...
Cốm Pabemin 325 Pharimexco điều trị sốt từ nhẹ đến vừa, cảm lạnh, ho, sổ mũi (30 gói)
Liên hệ
Thuốc Femoston 1mg/10mg Abbott điều trị thiếu hụt estrogen (1 vỉ x 28 viên)
Liên hệ
Femoston 1/10 mg của Công ty Abbott Biologicals B.V., có thành phần chính là estradiol và dydrogesteron. Thuốc được dùng như liệu pháp thay thế hormon.
Femoston 1/10 mg được bào chế dạng viên nén b ...
Thuốc Sifrol 0.25mg Boehringer điều trị bệnh parkinson (3 vỉ x 10 viên)
300,000đ
Viên đặt âm đạo Candid-V6 Glenmark điều trị nhiễm Candida âm hộ, âm đạo (1 vỉ x 6 viên)
Liên hệ
Thuốc IBUFEN 15g VCP
Liên hệ
Thuốc IBUFEN 15g VCP
Liên hệ
Thuốc Paincerin 50mg Diacerein Pharmanel
Liên hệ
Thuốc Paincerin là sản phẩm của Pharmanel, có thành phần chính là Diacerein. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái hóa khớp hông hoặc gối. ...
Thuốc Clindamycin EG 300mg Pymepharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Clindamycin EG được sản xuất bởi công ty cổ phần Pymepharco Việt Nam. Thuốc điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, vi khuẩn gram dương kỵ khí gây ra. Thuốc được ...
Thuốc Glomoti-M Glomed điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chướng bụng (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Glomoti - M chứa thành phần chính Domperidon Maleat được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed.
Glomoti - M hiệu quả trong điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chướng bụng, ợ hơi, khó ...
Thuốc Orlistat Stada 120mg hỗ trợ giảm nhẹ calo cho bệnh béo phì (2 vỉ x 21 viên)
Liên hệ
Thuốc Imanok Isotretinoin 10mg CPC1HN điều trị mụn trứng cá nặng (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Thuốc Imanok là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội, có thành phần chính là Isotretinoin. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các dạng mụn trứng cá nặng hệ thống mà không đáp ứng vớ ...
SaVi Esomeprazol 40mg
Liên hệ
SaVi Esomeprazol 40mg
Liên hệ
Thuốc Stadnolol 50 Stella điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn ...
Thuốc điều trị Parkinson Sanofi Artane 2mg 50 viên
Liên hệ
Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không ...
neurocetam 400
Liên hệ
neurocetam 400
Liên hệ
Novolinda 30ml - novo (Lọ)
Liên hệ
Novolinda 30ml - novo (Lọ)
Liên hệ
Thuốc Acnotin 20mg MEGA We care điều trị mụn trứng cá nặng (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Flagyl 250mg Sanofi điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Acnotin 10mg MEGA We care điều trị mụn trứng cá nặng (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Dầu gội chống gàu Selsun Anti-Dandruff Shampoo Rohto sạch gàu và hết ngứa da đầu (50ml)
Liên hệ
Glotadol 500 hạ sốt, giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Isotrin 0.05% (Isotretinoin) - VPC (Tuýp)
Liên hệ
Viên nén Nifedipin T20 retard Stella dự phòng đau thắt ngực, điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Seretide Evohaler DC 25/250 Gsk
Liên hệ
Seretide Evohaler DC 25/250 Gsk
Liên hệ
Thuốc Seretide là sản phẩm của Công ty GlaxoSmithKline (GSK), thành phần chính là salmeterol và fluticason. Thuốc dùng điều trị bệnh hen phế quản và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính. ...
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy




Bình luận