
Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan điều trị loãng xương (2 vỉ x 2 viên)
Liên hệ

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan điều trị loãng xương (2 vỉ x 2 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU là gì?
Thành phần của Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU
Thành phần cho 1 viên
Alendronic : 70mg
Cholecalciferol : 2800iu
Công dụng của Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU
Chỉ định
Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương kể cả khớp háng,cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
- Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.
Dược lực học
Alendronat natri:
Alendronat natri (alendronic acid) là một bisphosphonat tác dụng như một chất ức chế mạnh và ức chế đặc hiệu sự tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào. Bisphosphonat là những chất tổng hợp tương tự pyrophosphat được liên kết với hydroxyapatit có trong xương.
Alendronat là một bisphosphonat mà trong các nghiên cứu trên động vật, có đặc tính định khu ưu tiên vào các vị trí có tiêu xương, đặc biệt là bên dưới các hủy cốt bào và ức chế được sự tiêu xương do hủy cốt bào, mà không có tác dụng trực tiếp trong tạo xương. Vì tạo xương và tiêu xương đi đôi với nhau, nên sự tạo xương cũng bị giảm, nhưng giảm ít hơn sự tiêu xương, dẫn tới có sự tăng dần khối lượng xương.
Trong thời gian dùng thuốc alendronat, xương bình thường được tạo thành và gắn alendronat vào khuôn của xương và ở đó, thuốc sẽ không còn hoạt tính dược lý.
Colecalciferol (Vitamin D3):
Cholecalciferol (Vitamin D3) là một secosterol, là tiền chất tự nhiên của hormon calcitriol điều hòa calci (1,25-dihydroxyvitamin D3).
Vitamin D3 được tạo ra ở da do chuyển hóa quang hóa từ 7-dehydrocholesterol sang tiền vitamin D3 bằng ánh sáng cực tím. Khi phơi nắng không đủ, thì vitamin D3 sẽ là chất dinh dưỡng thiết yếu. Vitamin D3 cần cho sự tạo xương bình thường. Sự thiếu hụt vitamin D sẽ gia tăng khi không được tiếp xúc ánh sáng mặt trời và thiếu bổ sung dinh dưỡng.
Thiếu vitamin D liên quan đến cân bằng âm tính về calci, hao xương và tăng nguy cơ gãy xương. Trong các trường hợp nghiêm trọng, thiếu hụt vitamin D sẽ gây tăng năng thứ phát tuyến cận giáp, hạ phosphat huyết, yếu cơ gần điểm bám và nhuyễn xương, hơn nữa còn làm tăng nguy cơ ngã và gãy xương ở người loãng xương.
Dược động học
Natri alendronate trihydrate
Hấp thu:
So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, sinh khả dụng đường uống trung bình ở phụ nữ là 0.64% với liều 5 - 70 mg. Uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn. Thức ăn, đặc biệt những sản phẩm chứa calci hay các ion đa hóa trị khác làm giảm hấp thu thuốc.
Sinh khả dụng lần lượt khoảng 0,46% và 0,39% khi uống alendronat 1 giờ và 30 phút trước bữa ăn sáng chuẩn. Trong nghiên cứu loãng xương, alendronat tác dụng tới khi được uống ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Sinh khả dụng không đáng kể khi uống alendronat cùng hoặc trong vòng 2 giờ sau bữa ăn sáng cà phê và nước cam làm giảm sinh khả dụng của alendronat khoảng 60%.
Phân bố:
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy sau khi tiêm tĩnh mach liều 1 mg/kg. alendronat phân bố nhất thời ở các mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài tiết qua nước tiểu. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình tối thiểu là 28 lít, ở người alendronat liên kết khoảng 78% với protein huyết tương
Chuyển hóa:
Không có bằng chứng cho thấy alendronat đươc chuyển hóa ở người
Thải trừ:
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 10 mg. độ thanh thải ở thận của alendronat là 71 ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mach ở người, thời gian bán thải của thuốc ước tính trên 10 năm, phản ánh sự giải phóng của alendronat từ bộ xương.
Cholocalciferol (vitamin D3)
Hấp thu: Vitamm D hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Mật cần thiết cho hấp thu vitaimin D ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng trấp và được hấp thu theo hệ bạch huyết (khoảng 80% lượng vitamin dùng theo đường uống)
Phân bố: Vitamin D và các chất chuyển hóa liên kết với alpha globulin đặc hiệu Cholecalciferol nhanh chống phân bố phần lớn ở gan và chuyển thành dạng dự trữ chính 25-hydroxycholccalciferot. Một lượng nhỏ hơn phân bố ở mô cơ và mô mỡ dưới dạng phân tử nguyên vẹn sau đó phóng thích dần vào hệ tuần hoàn.
Chuyển hóa: Cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25-hydroxycholecalciferol (calcifediol), sau đó tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận và tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động là 1,25- dihydroxycholecalciferol(calcitriol) và những dẫn chất của 1,24,25- trihydroxycholecalciferol.
Thải trừ: Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật và phân, lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa 25-hydroxy trong máu khoảng 10 ngày đến 3 tuần và thời gian bán thải của các chất chuyển hóa 1,25-hydroxy khoảng 4-6 giờ.
Dược động học trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận Không có dữ liệu lâm sàng trên đối tượng bệnh nhân suy thận, tuy nhiên, không loại trừ khả năng quá trình đào thải của alendronat có thể suy giảm ở bệnh nhân suy thân tương tự các nghiên cứu tiền lâm sàng sẵn có. Vì vậy có thể tăng tích lũy alendronat trong xương ở bệnh nhân suy thận.
Cách dùng Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn về cách dùng thuốc.
Thưc hiên các hướng dẫn dưới đây một cách cẩn thận:
Chọn một ngày thích hơp nhất trong tuần, mỗi tuần uống một viên thuốc vào ngày đã chọn.
Bốn hướng dẫn (2), (3), (4), (5) dưới đây đặc biệt quan trọng, bạn nên làm theo để giúp viên thuốc có thể xuống dạ dày một cách nhanh chóng va giảm thiểu tiềm năng kích ứng thực quản (ống nối giữa miệng và dạ dày).
(2): Sau khi thức dậy trong ngày và trước khi dùng bất kỳ thức ăn, đồ uống hay thuốc khác, uống viên thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan với một cốc nước đầy (ít nhất 200 ml) (không được dùng nước khoáng (kể cả nước có ga hay không có ga), trà, cà phê, nước trái cây hay sữa). Không được nhai, mút, nghiền hay để viên thuốc hòa tan trong miệng.
(3): Không được nằm xuống, giữ nguyên tư thế thẳng đứng (ngồi, đứng hoặc đi bộ) ít nhất 30 phút sau khi uống viên thuốc. Không được nằm cho đến khi bạn dùng xong bữa ăn đầu tiên trong ngày.
(4): Không được uống thuốc vào lúc đi ngủ hoặc trước khi thức dậy trong ngày.
(5): Nếu xuất hiện triệu chứng khó nuốt, đau khi nuốt, đau ngực, ợ nóng hoặc tình trang ợ nóng ngày càng trầm trọng hơn, ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị.
(6): Sau khi uống thuốc, chờ ít nhất 30 phút rồi mới ăn, uống hay dùng thuốc khác trong ngày, bao gồm cả thuốc kháng acid, thực phẩm chức năng bổ sung calci và các vitamin. DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan chỉ có hiệu quả khi dạ dày của bạn rỗng.
Liều dùng
Liều khuyến cáo lá 1 viên duy nhất DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan hoặc DH-Alenbe Plus 70 mg/5600IU mỗi tuần.
Đối với bệnh nhân đặc biệt: Suy gan, suy thận, người cao tuổi, trẻ em cần lưu ý đặc biệt để hiệu chỉnh liều. Chi tiết có thể tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm theo sản phẩm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp bạn dùng quá liều khuyến cáo. Uống ngay một cốc sữa đầy và thông báo cho bác sĩ điều trị. Không nên cố gắng nôn và không được nằm xuống.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc một lần. Hướng dẫn cho bệnh nhân uống một viên vào buổi sáng hôm sau khi nhớ ra. Bệnh nhân không nên uống 2 viên thuốc uống cùng một ngày, mà bắt đầu lại mỗi tuần một viên như thời gian biểu ban đầu đã chọn.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thông báo cho b&aac

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan điều trị loãng xương (2 vỉ x 2 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc A.T Loratadin 10 điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc A.T Loratadin 10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có dược chất chính là loratadin. Thuốc được dùng trong các chỉ định kháng viêm, kháng dị ứng...
Thuốc A.T Loratadin 10 m ...
Thuốc Depakine 200mg Sanofi điều trị động kinh (40 viên)
Liên hệ
Depakine 200mg điều trị các bệnh lý về động kinh và hưng cảm.
Thuốc Avelox 400mg Bayer điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 5 viên)
Liên hệ
Thuốc mỡ D.E.P Hóa Dược điều trị ghẻ ngứa, ký sinh trùng trên da (8g)
Liên hệ
Thuốc No-Spa Forte 80mg Sanofi điều trị co thắt cơ trơn, sỏi túi mật, sỏi ống mật (2 vỉ x 10 viên)
1,500đ
Thuốc Amlodipine Stada 5mg Cap điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Liên hệ
Thuốc Atirlic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone. Đây là thuốc được sử dụng để làm dịu các triệu chứng do tăng ac ...
Thuốc Mibeserc 24mg Hasan điều trị hội chứng Ménière's, chóng mặt, ù tai (3 vỉ x 20 viên)
Liên hệ
Cefixime STADA H1*10 (viên) điều trị nhiễm khuẩn
Liên hệ
Thuốc nhỏ mũi Otrivin 0.05% GSK điều trị nghẹt mũi, sung huyết mũi họng (10ml)
Liên hệ
patylcrem tuýp 10g (Tuýp)
15,000đ
patylcrem tuýp 10g (Tuýp)
15,000đ
Bột pha hỗn dịch uống Ceclor 125mg Menarini điều trị nhiễm khuẩn (60ml)
Liên hệ
Dung dịch tiêm Miacalcic Novartis ngừa mất xương cấp tính, điều trị bệnh Paget, tăng canxi máu ác tính (5 ống)
Liên hệ
Thuốc Cedetamin Khapharco điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Fremedol 500mg
Liên hệ
Fremedol 500mg
Liên hệ
Thuốc Fremedol 500mg Giảm đau từ mức nhẹ đến vừa, bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ bắp, đau họng, đau răng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, đau sốt sau khi tiêm vắc xin, đau sa ...
Thuốc Phazandol Phúc Vinh hỗ trợ giảm đau và hạ sốt (10 vỉ x 12 viên)
5,000đ
Thuốc Seropin 200mg
Liên hệ
Thuốc Seropin 200mg
Liên hệ
MONTENUZYD 10mg
Liên hệ
MONTENUZYD 10mg
Liên hệ
Atirin 10 trị viêm mũi dị ứng, mày đay (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc rơ miệng Nyst 25.000IU OPC dự phòng và điều trị bệnh Candida miệng (10 gói)
Liên hệ
Dung dịch uống Cynamus CPC1 tiêu nhầy, loãng đàm, giảm ho (4 vỉ x 5 ống)
Liên hệ
Ledpizin lọ 60ml (Lọ)
65,000đ
Ledpizin lọ 60ml (Lọ)
65,000đ
Thuốc Allopurinol 300mg Domesco điều trị tăng acid uric máu, sỏi thận (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Viên nhai Singulair 4mg MSD điều trị hen phế quản mạn tính (2 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
Thuốc Caldihasan Hasan phòng và điều trị thiếu hụt vitamin D, canxi (3 vỉ x 10 viên)
12,000đ
Thuốc Dicenin 400mg Mediplantex
363,000đ
Thuốc Dicenin 400mg Mediplantex
363,000đ
Thuốc Vemlidy 25mg Gilead điều trị bệnh nhiễm virus, viêm gan siêu vi B (30 viên)
Liên hệ
Thuốc Rosuvastatin Stella 20mg điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Rosuvas Hasan 10 điều trị tăng cholesterol máu (2 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
Hỗn dịch uống Sucrahasan Gel Hasan điều trị loét dạ dày, tá tràng (30 gói x 5ml)
Liên hệ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận