1.png)
Thuốc Carduran 2mg Pfizer điều trị tăng huyết áp, u xơ tiền liệt tuyến (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Carduran 2mg Pfizer điều trị tăng huyết áp, u xơ tiền liệt tuyến (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
- Hoạt chất: Doxazosin mesylat.
- Mỗi viên nén chứa doxazosin mesylat tương đương 2mg doxazosin.
- Danh mục tá dược: Natri lauryl sulfat, lactose, natri starch glycolat, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể.
Công dụng của Thuốc Carduran 2mg
Chỉ định
Thuốc Carduran 2mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp: Doxazosin được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và có thể dùng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân bị tăng huyết áp. Ở những bệnh nhân không được kiểm soát tốt bởi một tác nhân hạ áp đơn thuần, doxazosin có thể được dùng phối hợp với thuốc khác như lợi tiểu thiazid, chẹn beta giao cảm, chẹn kênh calci hoặc ức chế men chuyển.
- U xơ tiền liệt tuyến: Doxazosin được chỉ định điều trị tình trạng giảm lưu lượng dòng tiểu và các triệu chứng lâm sàng kèm theo của u xơ tiền liệt tuyến. Doxazosin có thể dùng trên bệnh nhân bị u xơ tiền liệt tuyến có hay không kèm theo tăng huyết áp. Trong khi những thay đổi huyết áp là không đáng kể về mặt lâm sàng ở bệnh nhân huyết áp bình thường bị u xơ tiền liệt tuyến, những bệnh nhân tăng huyết áp có u xơ tiền liệt tuyến có thể được điều trị hiệu quả cả hai bệnh bằng doxazosin đơn trị.
Dược lực học
Tăng huyết áp
Sử dụng doxazosin cho các bệnh nhân tăng huyết áp làm giảm huyết áp một cách đáng kể trên lâm sàng do làm giảm sức cản mạch máu toàn thân. Tác dụng này được cho là do ức chế chọn lọc trên thụ thể alpha giao cảm trên thành mạch. Với liều một lần duy nhất trong ngày, doxazosin làm giảm đáng kể huyết áp trong suốt cả ngày và 24 giờ sau khi uống.
Huyết áp giảm từ từ và đạt tối đa sau 2 đến 6 giờ uống thuốc. Trên bệnh nhân tăng huyết áp, huyết áp trong quá trình điều trị bằng doxazosin tương tự như nhau ở cả tư thế nằm và đứng. Không giống như các thuốc chẹn thụ thể alpha giao cảm không chọn lọc khác, hiện tượng nhờn thuốc không được quan sát thấy trong quá trình điều trị lâu dài với doxazosin. Ít thấy hiện tượng tăng hoạt tính renin huyết tương và nhịp nhanh trên những trường hợp trị liệu dài ngày.
Doxazosin có tác dụng có lợi trên lipid máu, làm tăng đáng kể tỷ lệ lipoprotein tỷ trọng cao (Hight - density lipoprotein, HDL)/cholesterol toàn phần, giảm triglycerid và cholesterol toàn phần. Do đó thuốc có lợi thế hơn so với các thuốc lợi tiểu và chẹn thụ thể beta giao cảm, những thuốc có ảnh hưởng bất lợi trên các chỉ số lipid máu. Dựa trên mối liên quan đã được thiết lập giữa tăng huyết áp và rối loạn lipid máu với các bệnh lý mạch vành, thì tác dụng có lợi này của việc điều trị với doxazosin trên cả huyết áp và lipid máu sẽ giúp làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh lý mạch vành.
Trị liệu bằng doxazosin cho thấy giảm phì đại thất trái, ức chế kết tập tiểu cầu và tăng cường khả năng chất hoạt hóa plasminogen mô. Thêm vào đó doxazosin cải thiện tính nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân kém nhạy cảm.
Doxazosin đã được chứng minh không có tác dụng không mong muốn trên chuyển hóa và thích hợp khi sử dụng trên bệnh nhân tiểu đường, hen phế quản, suy thất trái, bệnh gút.
Một nghiên cứu in vitro cho thấy các đặc tính chống oxy hóa của các dạng chuyển hóa 6/4 và 7 - hydroxy của doxazosin ở nồng độ 5 micromol.
Trong một nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng ở các bệnh nhân tăng huyết áp đã cho thấy điều trị bằng doxazosin có liên quan tới việc cải thiện tình trạng rối loạn cương dương. Ngoài ra những bệnh nhân uống doxazosin đã được báo cáo là có ít hơn các trường hợp rối loạn cương dương mới so với những bệnh nhân uống các loại thuốc hạ áp khác.
U xơ tiền liệt tuyến
Việc sử dụng doxazosin cho những bệnh nhân bị u xơ tiền liệt tuyến làm cải thiện đáng kể chức năng đường tiểu và những triệu chứng khác. Tác dụng trên u xơ tiền liệt tuyến được cho là do ức chế chọn lọc thụ thể alpha giao cảm nằm trên mô nâng đỡ và cơ bao tiền liệt tuyến và ở cổ bàng quang.
Doxazosin đã được chứng minh có tác dụng ức chế phân nhóm 1A của thụ thể alpha giao cảm, là phân nhóm chiếm hơn 70% dụng của doxazosin trên những bệnh nhân u xơ tiền liệt tuyến.
Doxazosin cũng đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn khi điều trị lâu dài u xơ tiền liệt tuyến (ví dụ tới 48 tháng).
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống liều điều trị, doxazosin được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khoảng hai giờ.
Chuyển hóa/thải trừ
Thải trừ chia làm hai giai đoạn với thời gian bán hủy là 22 giờ. Điều này là cơ sở cho việc sử dụng liều duy nhất trong ngày. Doxazosin bị chuyển hoá nhiều trong cơ thể, chỉ có dưới 5% doxazosin bài tiết dưới dạng không đổi.
Các nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân suy thận đã cho thấy rằng không có sự khác biệt đáng kể về dược động học của doxazosin ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Chỉ có rất ít các dữ liệu về sử dụng doxazosin trên bệnh nhân suy gan và tác động của những thuốc đã được biết có ảnh hưởng trên chuyển hóa gan (như cimetidin). Trong một nghiên cứu lâm sàng ở 12 đối tượng có suy gan ở mức độ trung bình, dùng liều duy nhất doxazosin đã làm tăng 43% AUC và làm giảm 40% độ thanh thải của liều uống. Cũng như đối với tất cả các loại thuốc chuyển hoá hoàn toàn qua gan, phải thận trọng khi sử dụng doxazosin ở bệnh nhân có chức năng gan thay đổi.
Khoảng 98% doxazosin gắn với protein huyết tương. Doxazosin được chuyển hoá chủ yếu bởi phản ứng khử methyl của nhóm methoxy tại vị trí ortho và phản ứng hydroxyl hoá.
Doxazosin được chuyển hóa nhiều ở gan. Các nghiên cứu in vitro cho thấy con đường thải trừ chính là qua CYP 3A4; tuy nhiên, các con đường chuyển hóa qua CYP 2D6 và CYP 2C9 cũng tham gia vào quá trình thải trừ, nhưng ở mức độ thấp hơn.
Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Khả năng gây ung thư
Dùng Doxazosin kéo dài tới 24 tháng) với liều dung nạp tối đa là 40 mg/kg/ngày ở chuột cống và 120 mg/kg/ngày ở chuột nhắt cho thấy không có bằng chứng về khả năng gây ung thư. Liều cao nhất dùng nghiên cứu đối với chuột cống và chuột nhắt có mối liên quan với AUC (phương pháp đo nồng độ hệ thống), giá trị AUC tương ứng cao gấp 3 và 4 lần so với AUC của người ở liều 16 mg/ngày.
Khả năng gây đột biến gen
Nghiên cứu về đột biến gen cho thấy không có tác động có liên quan đến trao đổi hoặc liên quan đến việc dùng thuốc ở cả mức độ nhiễm sắc thể và dưới nhiễm sắc thể.
Suy giảm khả năng sinh sản
Những nghiên cứu trên chuột bạch cho thấy khả năng sinh sản của con đực giảm khi điều trị bằng Doxazosin với liều 20mg/kg/ngày (không xảy ra với liều 5 mg hoặc 10 mg/kg/ngày), gấp khoảng 4 lần giá trị AUC đạt được ở người với liều 12mg/ngày. Tác dụng này bị đảo lộn trong vòng 2 tuần nếu không dùng thuốc. Chưa có báo cáo về bất kỳ tác động nào của Doxazosin đối với khả năng sinh sản của nam giới.
Cách dùng Thuốc Carduran 2mg
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp
Liều doxazosin có thể thay đổi từ 1 mg đến 16 mg mỗi ngày. Trị liệu nên khởi đầu với liều 1 mg mỗi ngày một lần trong 1 hoặc 2 tuần để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp tư thế và/hoặc ngất xỉu.
Sau đó có thể tăng liều lên 2 mg dùng một lần mỗi ngày trong 1 hoặc 2 tuần tiếp theo. Nếu cần thiết, liều hàng ngày có thể tăng dần đến 4 mg, 8 mg, và 16 mg với các khoảng cách chỉnh liều tương tự như trên dựa trên đáp ứng của bệnh nhân để đạt được hiệu quả hạ áp mong muốn. Liều thông thường là 2 mg đến 4 mg một lần mỗi ngày.
U xơ tiền liệt tuyến
Liều khởi đầu được khuyến cáo với doxazosin là 1 mg một lần mỗi ngày để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp tư thế và/hoặc ngất xỉu. Tùy thuộc vào lưu lượng dòng tiểu và triệu chứng của u xơ tiền liệt tuyến ở mỗi bệnh nhân, có thể tăng liều lên 2 mg, sau đó 4 mg và có thể tăng đến liều tối đa được khuyến cáo là 8 mg. Khoảng thời gian chỉnh liều được khuyến cáo là từ 1 đến 2 tuần. Liều thông thường là 2 mg đến 4 mg một lần mỗi ngày.
Sử dụng ở người cao tuổi
Khuyến cáo sử dụng liều thông thường như ở người lớn.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
Do dược động học của doxazosin không thay đổi ở bệnh nhân suy thận và cũng không có bằng chứng cho thấy doxazosin làm nặng thêm tình trạng suy thận sẵn có từ trước nên có thể dùng liều thông thường ở những bệnh nhân này.
Sử dụng ở trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của doxazosin đối với trẻ em vẫn chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu tình trạng quá liều dẫn đến tụt huyết áp, ngay lập tức đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu thấp. Những phương pháp hỗ trợ khác nên được thực hiện nếu thấy thích hợp trên từng trường hợp cụ thể. Do doxazosin gắn kết với protein cao nên không chỉ định thẩm phân lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Carduran 2mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi điều trị tăng huyết áp
1.png)
Thuốc Carduran 2mg Pfizer điều trị tăng huyết áp, u xơ tiền liệt tuyến (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thuốc Lopitid 200 Hasan điều trị tăng triglycerid máu nặng (3 vỉ x 10 viên)
60,000đ
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Liên hệ
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Liên hệ
Thuốc Clorpheniramin 4mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm và mày đay
Liên hệ
Thuốc Clorpheniramin 4mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm và mày đay
Liên hệ
Thuốc Paxirasol Egis hỗ trợ làm tan chất nhầy trong bệnh lý hô hấp (20 viên)
Liên hệ
Thuốc Seroquel XR 200mg AstraZeneca điều trị các rối loạn tâm thần (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Gel bôi trĩ Proctogel
Liên hệ
Gel bôi trĩ Proctogel
Liên hệ
Savi Deferipron 500mg
287,000đ
Savi Deferipron 500mg
287,000đ
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 100 mg/ml.
Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg. ...
Alzental 400mg
Liên hệ
Alzental 400mg
Liên hệ
Thuốc Amlor 5mg Pfizer điều trị tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Gabantin 300 Sun Pharma điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Gabantin là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh sau kh ...
Gamalate B6
Liên hệ
Thuốc Febustad 80 Stella điều trị tăng acid uric huyết mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc bột rơ miệng Nystafar 100.000IU Pharmedic
Liên hệ
Haloperidol Danapha 1.5mg trị tâm thần phân liệt (10 vỉ x 25 viên)
Liên hệ
Thuốc kháng sinh CTTOREN 50mg điều trị nhiễm khuẩn
Liên hệ
Enokast 4 Hasan 28 gói x 500mg
Liên hệ
Enokast 4 Hasan 28 gói x 500mg
Liên hệ
Thuốc Enokast 4mg là một loại thuốc dạng cốm (gói) chứa hoạt chất Montelukast, được sử dụng để dự phòng và điều trị hen phế quản ...
Thuốc Coaprovel 150mg/12.5mg Sanofi điều trị tăng huyết áp nguyên phát (2 vỉ x 14 viên)
Liên hệ
Thuốc Scolanzo 30mg
Liên hệ
Thuốc Scolanzo 30mg
Liên hệ
Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Bột Multidex 45g DeRoyal hỗ trợ điều trị viêm nhiễm da, làm lành các vết loét mãn tính
Liên hệ
Thuốc Simvastatin Stella 20mg điều trị tăng cholesterol máu (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Gliclada 60mg KRKA điều trị bệnh tiểu đường (2 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Thuốc Cefimbrano 200mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Dung dịch Duvita 1000mg/8ml CPC1HN hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn khó tiêu (4 vỉ x 5 ống)
Liên hệ
Dung dịch Duvita 1000mg/8ml CPC1HN hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn khó tiêu (4 vỉ x 5 ống)
Liên hệ
Thuốc Bivantox 200 tab. Pharbaco điều trị đau dây thần kinh, rối loạn cảm giác ở người tiểu đường (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Fremedol pain (para + ibu) H10*10 (Viên)
Liên hệ
Viên đặt âm đạo Vastad Stella điều trị viêm âm đạo (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Isotrin 0.05% (Isotretinoin) - VPC (Tuýp)
Liên hệ
Thuốc Glimepiride Stella 4mg kiểm soát đường huyết ở bệnh tiểu đường típ 2 (3 vỉ x 10 viên)
56,000đ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật
Bình luận