
Thuốc Tisercin 25mg Egis điều trị loạn thần (1 lọ x 50 viên)
Liên hệ

5.png)
5.png)
Thuốc Tisercin 25mg Egis điều trị loạn thần (1 lọ x 50 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Trong mỗi viên nén bao phim có 25 mg levomepromazine (tương đương 33,8 mg levomepromazine maleate).
Thành phần tá dược:
- Lõi viên: magnesium stearate, sodium starch glycollate, povidone, microcrystalline cellulose, potato starch, lactose monohydrate.
- Màng bao phim: magnesium stearate, dimeticon, titanium dioxide, hypromellose.
Công dụng của Thuốc Tisercin 25mg
Chỉ định
Tisercin được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các bệnh loạn tâm thần cấp kèm theo hưng phấn tâm thần vận động và lo âu trầm trọng bao gồm: Cơn tâm thần phân liệt cấp và các tình trạng loạn tâm thần cấp tính khác.
- Hỗ trợ điều trị trong các bệnh loạn tâm thần mạn tính bao gồm: Bệnh tâm thần phân liệt mạn tính và các bệnh loạn tâm thần mạn tính có tính chất ảo giác.
Dược lực học
Tisercin là một thuốc an thần yếu thuộc nhóm phenothiazin. Levomepromazine là một đồng phân của clorpromazin với tác dụng ức chế tâm thần vận động mạnh hơn clorpromazin. Do tác dụng trên các thụ thể dopamin ở vùng đồi thị, dưới đồi thị, hệ lưới và hệ rìa, levomepramazine ức chế các kích thích giác quan, giảm hoạt động vận động và an thần mạnh. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng đối kháng trên các hệ dẫn truyền thần kinh khác (tiết norepinephrin, tiết serotonin, tiết histamin, tiết cholin).
Kết quả là levomepromazine có tác dụng chống nôn, kháng histamin, chống tiết norepinephrin và cholin. Các tác dụng phụ ngoại tháp nhẹ hơn so với các thuốc an thần mạnh khác. Thuốc có tác dụng chống tiết alpha-norepinephrin mạnh nhưng tác dụng chống tiết cholin yếu.
Levomepromazin làm tăng ngưỡng cảm giác đau (hiệu quả giảm đau tương tự như là của morphin) và có tác dụng làm mất trí nhớ. Do khả năng làm tăng tác dụng của các thuốc giảm đau, thuốc có thể được dùng để hỗ trợ trong các cơn đau nặng cấp tính và mạn tính. Tác dụng giảm đau tối đa đạt được sau khi tiêm bắp levomepromazine 20 - 40 phút và kéo dài trong khoảng 4 giờ.
Trẻ em: Chưa có các dữ liệu dược lực học của thuốc ở trẻ em.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi tiêm bắp và uống, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được tương ứng trong vòng 30 - 90 phút và 1 - 3 giờ.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến là 23 - 42 L/kg thể trọng.
Chuyển hóa
Levomepromazine được chuyển hoá mạnh tạo ra các chất liên hợp sulphat và glucuronid.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa của levomepromazine được thải qua thận. Một phần nhỏ của liều thuốc (1%) được thải qua nước tiểu và phân ở dạng thuốc không biến đổi. Thời gian bán thải là 15 - 30 giờ.
Cách dùng Thuốc Tisercin 25mg
Cách dùng
Viên nén bao phim Tisercin được dùng theo đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Phải bắt đầu điều trị với những liều thấp, sau đó tăng dần lên tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân. Khi thấy có cải thiện thì giảm xuống liều duy trì được xác định cho từng cá nhân.
Trong bệnh loạn tâm thần:
-
Liều khởi đầu là 25 – 50 mg (1 – 2 viên nén bao phim) mỗi ngày, chia làm hai lần.
-
Nếu cần thiết, liều khởi đầu có thể tăng đến 150 – 250 mg mỗi ngày (chia làm 2 – 3 lần), sau đó khi bắt đầu thấy có tác dụng thì có thể giảm xuống liều duy trì. Khi dùng liều 150 – 250 mg, cần nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh hạ huyết áp tư thế đứng.
Trẻ em (trẻ em và thiếu niên dưới 12 tuổi)
Trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng hạ huyết áp và an thần của levomepromazine.
Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Người già
Người già nhạy cảm hơn với tác dụng của phenothiazin.
Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho người già trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Không có dữ liệu liên quan đến việc dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng cần thận trọng vì thuốc được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Thay đổi dấu hiệu sinh tồn (thông thường nhất là huyết áp hạ, sốt cao), rối loạn dẫn truyền tim (khoảng QT kéo dài, nhịp tim nhanh/rung tâm thất, xoắn đỉnh, block nhĩ-thất), các triệu chứng ngoại tháp, an thần, kích thích hệ thần kinh trung ương (co giật động kinh) và hội chứng an thần ác tính có thể xảy ra.
Xử trí
Cần theo dõi các thông số sau đây: Tình trạng kiềm toan, cân bằng nước và điện giải, chức năng thận, lượng nước tiểu, nồng độ các men gan, điện tâm đồ, ở bệnh nhân bị hội chứng an thần ác tính thì theo dõi thêm creatinin phosphokinase trong huyết thanh và thân nhiệt.
Điều trị triệu chứng tùy theo kết quả của các thông số theo dõi. Đối với hạ huyết áp thì có thể bổ sung dịch theo đường tĩnh mạch, cho nằm ở tư thế Trendelenburg, dùng dopamin và/hoặc norepinephrin.
Do tác dụng dễ gây loạn nhịp tim của levomepromazine, bộ dụng cụ hồi sức phải có sẵn và cần phải theo dõi điện tâm đồ nếu có dùng dopamin và/hoặc norepinephrin.
Co giật được điều trị bằng diazepam, hay nếu co giật tái diễn thì dùng phenytoin, hay phenobarbital. Phải cho mannitol trong trường hợp có globin cơ niệu kịch phát.
Không có chất giải độc đặc hiệu. Làm tăng lượng nước tiểu, thẩm phân máu và truyền máu không có ích lợi.
Không nên gây nôn trong lúc bị co giật động kinh, và các phản ứng loạn trương lực ở đầu và cổ có thể dẫn đến việc hút chất nôn vào phổi. Việc rửa dạ dày - ngoài sự theo dõi các thông số sinh tồn - cần được thực hiện cho dù đã uống thuốc được 12 giờ vì việc làm trống dạ dày bị giảm do tác dụng chống tiết cholin của levomepromazine. Than hoạt tính và thuốc xổ được khuyến cáo để làm giảm thêm sự hấp thu thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
-
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế (kèm theo yếu người, chóng mặt và ngất).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-

Thuốc Tisercin 25mg Egis điều trị loạn thần (1 lọ x 50 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận