Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Perindopril

5mg

Indapamide

1.25mg

 

Công dụng của Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg

Chỉ định

Thuốc Coversyl Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp và được dùng trong trường hợp huyết áp cao (tăng huyết áp ).

Dược lực học

Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg là sự phối hợp muối tert - butylamin của perindopril (là thuốc ức chế men chuyển) với indapamid (là thuốc lợi niệu nhóm chlorosulphamoyl).

Những tính chất được lý của thuốc này là kết hợp của tính chất dược lý của từng thành phần hợp thành Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg, ngoài ra còn do tác dụng hiệp đồng tăng mức và hiệp đồng cộng của hai thành phần kết hợp nêu trên.

Cơ chế tác dụng dược lý

Liên quan tới Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg

Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg tạo tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp của hai thành phân trên.

Liên quan tới perindopril

Perindopril là ức chế men chuyển (ƯCMC), enzym này chuyển angiotensin I sang angiotensine II (là chất co mạch). Ngoài ra, enzym này kích thích bài tiết aldosterone từ vỏ thượng thần và còn kích thích sự giáng hoá của brandykinin (là chất làm giãn mạch) để thành các heptapeptid mất hoạt tính.

Do ức chế được enzym này, nên kết quả là perindopril sẽ:

Làm giảm tiết aldosterone.

Làm tăng hoạt tính renin huyết tương, vì aldosterone không còn tác dụng phản hồi âm tính.

Làm giảm tổng sức đề kháng ngoại biên mà tác động ưu tiên trên hệ mạch máu nền của cơ và của thận, mà không kèm tích lũy muối và nước hoặc phản xạ nhịp tim nhanh khi dùng dài ngày.

Tác dụng chống tăng huyết áp đạt được cả ở bệnh nhân có nồng độ renin thấp hoặc bình thường. Perindopril có hiệu lực là nhờ chất chuyển hoá perindoprilat có hoạt tính. Các chất chuyển hoá khác không còn hoạt tính.

Perindopril làm giảm công tim do:

Làm giãn tỉnh mạch có thể do làm thay đổi chuyển hoá của các prostaglandin: Làm giảm tiền gánh.

Làm giảm tổng sức đề kháng ngoại biên: Giảm hậu gánh.

Những nghiên cứu tiến hành trên bệnh nhân suy tim cho thấy:

Có giảm áp lực đỗ đầy của tâm thất phải và trái.

Giảm tổng kháng lực của các mạch máu ngoại biên.

Làm tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim.

Tăng dòng máu ở vùng cơ.

Test luyện tập cũng cho cải thiện về kết quả.

Liên quan tới indapamid

Indapamid là dẫn xuất sulfonamid có nhân indol, có liên hệ về được lý với nhóm lợi niệu thiazid. Indapamid ức chế sự tái hấp thu natri qua đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc này làm tăng sự bài tiết natri và chlorid qua nước tiểu và cũng làm tăng bài tiết một phần kali và magnesi, qua đó làm tăng lượng nước tiểu bài tiết và có tác dụng làm hạ huyết áp.

Dược động học

Liên quan tới Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg

Phối hợp perindopril với indapamid không làm thay đổi tính chất dược động học của cả hai thuốc so với khi sử dụng riêng rẽ.

Liên quan tới perindopril

Sau khi dùng theo đường uống, sự hấp thu perindopril xay ra nhanh, nồng độ cực đại đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.

Perindopril là một thuốc dạng tiền chất. Hai mươi bảy phần trăm của lượng perindopril uống vào chuyển vào máu dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài chất perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn tạo ra 5 chất chuyển hóa khác đều không có hoạt tính.

Nồng độ cực đại của perindoprilat xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.

Việc ăn thức ăn và uống thuốc làm giảm sự chuyển hóa thành perindoprilat. Vì vậy, để tăng sinh khả dụng, perindopril arginine nên được dùng theo đường uống một lần một ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

Đã chứng mình là có quan hệ tuyến tính giữa liều dùng perindopril và nồng độ chất này trong huyết tương.

Thể tích phân bố là vào khoảng 0,2l/kg với perindoprilat không liên kết. Tỷ lệ perindoprilat liên kết với protein của huyết tương bằng 20%, chủ yếu với enzyme chuyển đổi angiotensine, nhưng lại phụ thuộc vào nồng độ perindoprilat.

Perindoprilat được đào thải qua nước tiểu và thời gian bán thải còn lại (termminal half - life) của phân không liên kết với protein là vào khoáng 17 giờ, tạo ra trạng thái ổn định kéo dài trong vòng 4 ngày.

Sự đào thải perindoprilat giảm ở người có tuổi và cả ở những bệnh nhân suy tim hay suy thận.

Việc hiệu chỉnh liều dùng trong trường hợp suy thận là cần thiết, và mức hiệu chỉnh phụ thuộc vào mức độ suy thận (độ thanh thải creatinin).

Độ thanh thải perindoprilat qua thẩm tách là 70ml/phút.

Động học của perindoprilat bị thay đổi ở những bệnh nhân xơ gan. Độ thanh thải qua gan của chất này giảm xuống còn một nửa. Tuy nhiên, lượng perindoprilat hình thành không bị giảm, và do đó không cần phải hiệu chỉnh liều.

Liên quan tới indapamid

Indapamid hấp thu nhanh và hoàn toàn qua ống tiêu hóa.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở người đạt được vào khoảng một giờ sau khi uống indapamid.

Gần 79% vào protein huyết tương.

Thời gian bán thải trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình 18 giờ). Dùng liên tục không gây tích lũy thuốc. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% của liều dùng) và qua phân (22% của liều dùng) dưới dạng các chất chuyển hóa mất hoạt tính.

Dược động học của mdapamid không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.

Cách dùng Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg

Cách dùng

Thuốc Coversyl Plus dùng đường uống, nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn. Nuốt nguyên cả viên thuốc với một cốc nước.

Xem thêm

Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?