.png)
Bivicelex 200mg (celecoxib) H3*10-(Viên)
Liên hệ
.png)
Bivicelex 200mg (celecoxib) H3*10-(Viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322
CS Đông Tiến: 0342 882 824
CS Yên Phụ: 0368 659 048
CS Văn Môn: 0393 540 277
CS Hòa Tiến: 0965 024 030
Thuốc Bivicelex 200 là thuốc của công ty BV Pharma sản xuất. Thuốc được dùng điều trị cho các bệnh nhân bị bệnh viêm, thoái hóa khớp, bệnh thống kinh,…
Cơ chế tác dụng của thuốc Bivicelex 200
Celecoxib là một hoạt chất thuộc nhóm chống viêm không chứa steroid, nó có khả năng ức chế một cách chọn lọc đối với cyclooxygenase-2. Thuốc có các tác động như chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Về có chế chính của thuốc, nó gây ra sự ức chế đối với quá trình sản sinh prostaglandin thông qua sự ức chế trực tiếp thụ thể COX-2. Từ đó làm giảm sự sản xuất các tiền chất của prostaglandin.
Ở nồng độ điều trị trên người, thuốc không gây ra ức chế đối với COX-1 (enzyme này có mặt hầu như ở mọi mô cơ thể, tiểu cầu và bạch cầu đơn nhân kích thước to và). COX-1 còn tham gia vào hoạt động tạo máu, duy trì hàng rào bảo vệ cho niêm mạc tại dạ dày và chức năng của thận. Do không gây ức chế với COX-1 cho nên thuốc ít khi có nguy cơ làm xuất hiện các phản ứng không mong muốn, nhưng vẫn có thể gây ra phản ứng phụ ở thận giống các thuốc NSAIDs không chọn lọc khác.
Dược động học
Thuốc được hấp thu khá nhanh thông qua đường tiêu hóa. Uống thuốc cùng với đồ ăn có chứa nhiều chất béo có thể làm chậm thời gian đạt Cmax so với uống khi bụng đói khoảng 1-2 tiếng, ngoài ra còn làm tăng 10-20% AUC. Có thể sử dụng thuốc cùng với đồ ăn mà không cần quan tâm đến ảnh hưởng. Nồng độ đỉnh thông thường có sau 3 tiếng dùng 1 liều 200mg lúc đói và đạt 705 nanogam/ml. Nồng độ có mức ổn định sau 5 ngày, không có sự tích lũy. Ở những người trên 65 tuổi có Cmax và AUC tăng lên khoảng 40-50% so với người trẻ. Trạng thái ổn định AUC tăng 40-180% ở người bị suy gan từ nhẹ đến vừa. Giảm 40% ở người suy thận mạn.
Vd của thuốc ở mức ổn định khoảng 400l, như vậy thuốc đi nhiều vào mô. Nồng độ điều trị của thuốc tại huyết tương, mức liều liên kết protein đạt 97%.
Thời gian bán hủy của thuốc ở huyết tương là 11 tiengs, còn hệ số thanh thải đạt 500ml mỗi phút. Thời gian bán hủy tăng lên khi suy gan, thận. Thuốc được chuyển hóa khi đến gan và sang các dạng không mang tác dụng. Xúc tác chuyển hóa là nhờ CYP2C9. Thuốc tìm thấy khoảng 27% tại nước tiểu, 57% ở phân, dưới 3% ở dạng gốc.
Thành phần
Celecoxib có hàm lượng 200g. Các tá dược khác vừa đủ 1 viên nang cứng.
Công dụng
Điều trị các biểu hiện bệnh trên người lớn bị thoái hóa khớp. Điều trị đau cấp kể cả hậu phẫu thuật hoặc nhổ răng. Điều trị biểu hiện viêm khớp dạng thấp cho người lớn. Điều trị bệnh thống kinh thể nguyên phát. Điều trị hỗ trợ nhằm làm giảm số lượng polyp có trong liệu pháp điều trị thông thường bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có đặc tính gia đình.
Cách dùng
Liều dùng Bị thoái hóa xương khớp chỉ dùng 1 viên mỗi ngày. Viêm khớp dạng thấp dùng 1 viên mỗi lần, ngày uống 2 lần. Polyp đại trực tràng dùng 2 viên mỗi lần, ngày 2 lần, uống khi ăn. Đau và thống kinh dùng 2 viên mỗi lần, có thể dùng thêm 1 viên nữa trong ngày đầu nếu cần. Để giảm đau tiếp dùng 1 viên mỗi lần, ngày 2 lần. Người lớn tuổi chỉ chỉnh liều dùng nếu như cân nặng dưới 50kg. Suy gan vừa nên dùng nửa liều bình thường. Không nên dùng cho người suy thận, nếu cần thì phải theo dõi chặt chẽ. Cách dùng Uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày nếu dùng chữa thóa hóa xương khớp. Viêm khớp dạng thấp nên dùng 2 lần chia đều. Liều 200mg cho mỗi lần không cần phải quan tâm đến đồ ăn, nhưng liều trên 400mg mỗi lần phải uống cùng đồ ăn.
Lưu ý
Chống chỉ định Không dùng thuốc cho những người bị mẫn cảm với thuốc celecoxib, sulfonamid và các tá dược trong thuốc. Bệnh nhân bị suy gan, tim, thận nặng. Bệnh nhân viêm ruột. Từng bị mắc bệnh hen, phản ứng dị ứng da hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin hoặc NSAIDs khác. Tác dụng phụ Thường gặp phản ứng đau nhức bụng, buồn nôn, viêm xoang, mũi, nổi ban trên da, đầy hơi, nhiễm khuẩn hô hấp, phù ngoại biên, ngủ không được, đau nhức đầu, đau lưng, tiêu chảy, chóng mặt,… Hiếm gặp phản ứng ngất, nghẽn phổi, tai biến mạch máu não, viêm tụy, tắc phổi, viêm da tróc, phản ứng phản vệ, vàng da, viêm gan, rối loạn tạo máu, rung thất, giảm huyết cầu toàn thể, SJS, hoang tưởng tự sát, suy thận cấp, suy gan,… Lưu ý và thận trọng Thận trọng khi dùng cho những người từng bị bệnh loét tá tràng hay là chảy máu trên đường tiêu hóa. Người từng bị hen, dị ứng do dùng aspirin hoặc NSAIDs khác khi dùng thuốc này có thể gây ra tình trạng sốc phản vệ. Do đó không nên dùng thuốc. Những người bị suy
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong các khu vực thoáng, mát, tránh nắng và nhiệt. Không để gần tầm tay của các bé.
.png)
Bivicelex 200mg (celecoxib) H3*10-(Viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Bình luận