Thuốc Clostilbegyt 50mg Egis Pharma kích thích rụng trứng, điều trị vô kinh (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Clostilbegyt 50mg Egis Pharma kích thích rụng trứng, điều trị vô kinh (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322 ![]()
CS Đông Tiến: 0342 882 824 ![]()
CS Yên Phụ: 0368 659 048 ![]()
CS Văn Môn: 0393 540 277 ![]()
CS Hòa Tiến: 0965 024 030 ![]()
Thành phần
Thuốc Clostilbegyt 50mg có chứa hoạt chất Clominene citrate có hàm lượng 50mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
Công dụng của Thuốc Clostilbegyt 50mg
Chỉ định
Thuốc Clostilbegyt chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Kích thích rụng trứng trong chu kỳ không rụng trứng, mục đích để có thai.
- Rối loạn rụng trứng do thương tổn trung tâm của vùng hạ đối.
- Vô kinh thứ phát do các nguyên nhân khác, thiếu kinh, vô kinh sau khi dùng thuốc tránh thai.
- Tiết nhiều sữa không do u bướu.
- Hội chứng Stein-Leventhal.
- Hội chứng Chiari-Frommel.
- Thiếu tinh trùng.
Dược lực học
Nhóm thuốc điều trị: Đối kháng estrogen kích thích sự rụng trứng.
Mã số ATC: G03G 802
Cơ chế tác dụng
Clomiphene citrate là một hỗn hợp triệt quang của các đồng phân cis (zuclomiphene) và trans (enclomiphene). 30 - 50% chất thuốc là đồng phân cis.
Hợp chất kháng estrogen này ức chế một cách chọn lọc việc oestradiol gắn vào thụ thể vùng hạ đồi. Thuốc kích thích sự rụng trứng bằng cách sản xuất gonadotropin qua một cơ chế phản hồi.
Dược động học
Sau khi uống, thuốc được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa. Thuốc được thải trừ chủ yếu trong phân. Trong 5 ngày, 50% lượng thuốc uống vào được thải trừ, 42% trong phân, 8% trong nước tiểu. Sau khi tiêm tĩnh mạch thì chỉ có 37% lượng thuốc được thải trừ. Có thể phát hiện được clomiphene trong phân trong 6 tuần lễ.
Đồng phân cis có thời gian bán hủy dài hơn đồng phân trans. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh có thể phát hiện được zuclomiphene sau một tháng. Điều này cho thấy có một sự tái tuần hoàn ruột - gan, có tính đặc hiệu lập thể. Có thể có sự hiện diện của clomiphene trong giai đoạn đầu của thai kỳ ở những phụ nữ được điều trị bằng clomiphene để gây rụng trứng.
Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:
Độc tính cấp theo đường uống: LD50 là 1700 mg/kg ở chuột nhất và 5750 mg/kg ở chuột. Không có số liệu về độc tính ở người.
Cách dùng Thuốc Clostilbegyt 50mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều lượng phải được xác định tùy theo từng bệnh nhân dựa trên sự nhạy cảm (phản ứng của buồng trứng. Trong trường hợp đang còn kinh nguyệt thì nên bắt đầu điều trị vào ngày thứ 5 của chu kỳ kinh (hoặc vào ngày thứ 3 trong trường hợp có rụng trứng sớm/giai đoạn nang ngắn hơn 12 ngày).
Trong trường hợp vô kinh thì có thể bắt đầu điều trị vào bất cứ ngày nào.
Phác đồ: 50 mg/ngày trong 5 ngày, trong lúc đó phản ứng của buồng trứng phải được kiểm tra về lâm sàng và xét nghiệm. Thường thì sự rụng trứng sẽ xảy ra trong khoảng từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 15 của chu kỳ.
Phác đồ II: Được áp dụng khi phác đồ 1 thất bại. Dùng liều 100 mg/ngày trong 5 ngày kể từ ngày thứ 5 của chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo. Nếu không gây rụng trứng thì có thể lặp lại với liệu trình như trên (100 mg).
Nếu vẫn không rụng trứng thì tạm ngưng thuốc 3 tháng, sau đó điều trị tiếp trong 3 chu kỳ kinh nguyệt. Sau đó không điều trị thêm. Tổng liều thuốc dùng trong một chu kỳ không được quá 750 mg.
Trong hội chứng đa u nang buồng trứng thì liều khởi đầu phải thấp (25 mg/ngày) - vì dễ bị tăng kích thích.
Trường hợp vô kinh sau khi dùng thuốc tránh thai thì dùng liều 50 mg mỗi ngày; điều trị trong 5 ngày thường có kết quả cho dù là đang trong phác đồ thứ nhất.
Trong trường hợp thiểu tinh trùng thì dùng liều hàng ngày 50 mg trong 6 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, cơn đỏ bừng do vận mạch, rối loạn thị giác (rối loạn nhìn rõ, ám điểm nhấp nháy), buồng trứng to ra kèm với đau hố chậu hay đau bụng.
Cần phải điều trị nâng đỡ sau khi loại trừ hoạt chất.
Không có dữ liệu về khả năng thải trừ thuốc bằng thẩm phân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Clostilbegyt thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các tác dụng phụ thường gặp: (> 1%)
- Toàn thân: Các cơn đỏ bừng do vận mạch.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Các giác quan: Rối loạn thị giác (phát quang, song thị, giảm nhìn rõ, sợ ánh sáng).
- Phụ khoa: Đau vú, đau bụng/hố chậu, hành kinh đau, xuất huyết tử cung bất thường, buồng trứng to ra.
Các tác dụng phụ hiếm gặp: (< 1%)
- Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, hội chứng bụng cấp.
- Hệ thần kinh: Kiệt sức, căng thẳng, chóng mặt, trầm cảm, mất ngủ.
- Da: Nổi ban, mày đay, viêm da dị ứng, rụng tóc hồi phục lại được.
- Phụ khoa: Khô âm đạo.
- Niệu sinh dục: Tiểu nhiều.
- Khác: Tăng sự thèm ăn, tăng cân hay sụt cân.
Các cơn đỏ bừng do vận mạch sẽ mất sau khi ngưng thuốc. Buồng trứng có thể hoá nang và to ra, đặc biệt là trong hội chứng Stein-Leventhal. Buồng trứng có thể to đến 4 - 8 cm, trong những trường hợp này phải kiểm tra thân nhiệt cơ bản và ngưng thuốc nếu xuất hiện nhiệt độ hai pha.
Song thai có thể xảy ra trong khi điều trị nhiều hơn so với trung bình trong dân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Clostilbegyt chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Có thai.
- Có bệnh gan, suy chức năng gan.
- U nang buồng trứng (ngoại trừ hội chứng đa u nang buồng trứng).
- Thiểu năng tuyến yên nguyên phát.
Thuốc Clostilbegyt 50mg Egis Pharma kích thích rụng trứng, điều trị vô kinh (1 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Lidogel 2% VCP (Lidocain hydroclorid 2%.) gây tê, giảm đau niêm mạc miệng hiệu quả
Liên hệ
Vết trầy xước nhỏ, bỏng nhẹ
Côn trùng đốt
Viêm da dị ứng
+ Gây tê niêm mạc trước các thủ thuật nhỏ như:
Cạo lông, cắt bỏ mụn cóc
Nội soi bề mặt ...
Thuốc Hytinon 500mg Korea United điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Cốm pha hỗn dịch uống Pyfaclor Kid 125mg trị nhiễm khuẩn hô hấp (24 gói x 2g)
Liên hệ
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Lonitez H10*10 (Viên)
Liên hệ
Lonitez H10*10 (Viên)
Liên hệ
...
Siro Deslotid OPV điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (30ml)
Liên hệ
Thuốc Diflucan 150mg Pfizer điều trị tình trạng nhiễm nấm (1 vỉ x 1 viên)
Liên hệ
Siro ho Contussin new chai 100ml
Liên hệ
Siro ho Contussin new chai 100ml
Liên hệ
Thuốc Silymarin 70mg VCP hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan (4 vỉ x 15 viên)
Liên hệ
Gel Jasunny Gia Nguyễn hỗ trợ điều trị gàu, ngứa, viêm da đầu (50 gói x 5g)
5,500đ
Thuốc Colchicine Pháp
Liên hệ
Thuốc Colchicine Pháp
Liên hệ
Thuốc Colchicine Capel 1mg của S.C. Zentiva S.A, có thành phần chính là colchicin 1mg. Thuốc được chỉ định điều trị cơn gout cấp; các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể; phòng ngừa cơn gout c ...
Thuốc Neuractine 2mg SaVi điều trị chứng mất ngủ (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Neuractine 2 mg (eszopiclone) được sản xuất bởi Công ty Cổ phầm Dược phẩm Savi (SaVipharm), có dạng viên nén tròn bao phim được sử dụng để điều trị chứng mất ngủ, khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ ...
Thuốc Lipitor 20mg Viatris điều trị tăng cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng ch ...
Cốm Jafumin Meracine bổ sung các acid amin trong suy thận mạn tính (20 gói x 2.5g)
Liên hệ
Savi Deferipron 500mg
287,000đ
Savi Deferipron 500mg
287,000đ
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống 100 mg/ml.
Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg. ...
Exomuc 200ng
Liên hệ
Exomuc 200ng
Liên hệ
Exomuc 200 mg là sản phẩm của Công ty Bouchara-Recordati (Pháp), hoạt chất chính là Acetylcysteine, là thuốc được dùng trong điều trị rối loạn chất tiết phế quản, đặc biệt trong các bệnh phế quản cấ ...
Thuốc kháng sinh Erythromycin 250 (Vidipha) hộp 10 vỉ x 10 viên
Liên hệ
Brapanto 40Mg hộp 4 vỉ x 7 viên
7,000đ
Thuốc Pyme Fucan Pymepharco điều trị nhiễm nấm Candida (Lốc 20 hộp x 1 viên)
Liên hệ
Thuốc No-Spa Forte 80mg Sanofi điều trị co thắt cơ trơn, sỏi túi mật, sỏi ống mật (2 vỉ x 10 viên)
1,500đ
Thuốc Cardioton
Liên hệ
Thuốc Cardioton
Liên hệ
Thuốc Givet 4mg trị hen phế quản mạn tính (20 gói x 4mg)
Liên hệ
Thuốc Cefuroxim 500mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên)
Liên hệ
Montelukast 10mg Dopharma
Liên hệ
Montelukast 10mg Dopharma
Liên hệ
Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính.
Dự phòng những cơn đau co thắt do phế quản gắng sức ở bệnh nhân ...
Thuốc Meyerlozin 10 Meyer-BPC điều trị tiểu đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Dung dịch tiêm AtiLeucine inj 500mg/5ml An Thiên điều trị triệu chứng cơn chóng mặt (2 vỉ x 5 ống)
10,000đ
Dung dịch tiêm AtiLeucine inj 500mg/5ml An Thiên điều trị triệu chứng cơn chóng mặt (2 vỉ x 5 ống)
10,000đ
Adapalene gel adaferin 0.1 – 15g
Liên hệ
Adapalene gel adaferin 0.1 – 15g
Liên hệ
Thuốc Sadapron 100 Remedica điều trị chứng tăng acid uric máu tiên phát, bệnh gout (5 vỉ x 10 viên)
95,000đ
Thuốc Sadapron 100 Remedica điều trị chứng tăng acid uric máu tiên phát, bệnh gout (5 vỉ x 10 viên)
95,000đ
Thuốc Vecarzec 5 Hasan điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do tiểu són (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Zelfamox 500/125 DT điều trị viêm tai giữa, viêm họng (14 viên)
Liên hệ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật




Bình luận