Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg Pfizer điều trị rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống (1 lọ x 1ml)

Liên hệ

Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg Pfizer điều trị rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống (1 lọ x 1ml)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: Đổi trả trong 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

40mg

 

Công dụng của Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Chỉ định

Thuốc Solu - medrol 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng.
  • Điều trị các rối loạn sau do không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kích phát): Rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng nhiều chỗ, trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận do lupus.
  • Điều trị ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống).
  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư.
  • Điều trị tổn hại tủy sống cấp tính.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS.
  • Điều trị các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD ).
  • Điều trị hỗ trợ các chỉ định khác.

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.

Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.

Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien...), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.

Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.

Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng.

Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.

Dược động học

Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1 - 2 giờ sau khi uống thuốc, 4 - 8 ngày sau khi tiêm bắp, 1 tuần sau tiêm trong khớp.

Dạng muối succinat có độ tan lớn nên có tác dụng nhanh khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Thời gian tác dụng phụ thuộc đường dùng: 30 - 36 giờ với đường uống, 1 - 4 tuần với tiêm bắp, 1 - 5 tuần đối với tiêm trong khớp.

Dạng muối acetat có độ tan thấp nên có tác dụng kéo dài khi tiêm bắp. Thể tích phân bố: 0,7 - 1,5 lít/kg. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ xấp xỉ 3 giờ, giảm đối với người béo phì.

Cách dùng Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Cách dùng

Chuẩn bị các dung dịch

Để chuẩn bị dung dịch tiêm tĩnh mạch, trước hết pha chế lại dung dịch methylprednisolon natri succinat như hướng dẫn. Có thể bắt đầu điều trị nhờ tiêm tĩnh mạch methylprednisolon natri succinat trong thời gian ít nhất 5 phút (ví dụ với các liều tới 250 mg) cho tới ít nhất 30 phút (ví dụ với các liều 250 mg hoặc cao hơn). Các liều tiếp theo có thể ngừng và dùng tương tự. Khi thấy cần, có thể pha loãng để dùng bằng cách trộn lẫn với các dung môi như dextrose 5% trong nước, NaCI 0,9 %, dextrose 5% trong NaCI 0,45 % hoặc 0,9%. Dung dịch cuối cùng sẽ ổn định về hóa học và lý học trong 48 giờ.

Hướng dẫn sử dụng lọ Mix-O-Vial - Lọ 2 khoang

Bỏ nắp bảo vệ ra, vặn quanh 1/4 nút pit tông và ấn để đẩy dung môi vào khoang dưới. Lắc nhẹ để có dung dịch. Sử dụng dung dịch trong vòng 48 giờ.

Tiệt khuẩn nắp của nút pittông bằng chất tiệt khuẩn thích hợp.

Đâm kim tiêm vào giữa nút pit tông cho đến khi trông thấy đầu kim. Dốc ngược lọ thuốc và rút hết thuốc.

Các thuốc tiêm cần được kiểm tra bằng mắt thường mỗi khi có thể kiểm tra dung dịch và bao bì để xem có vật lạ hoặc có đổi màu trước khi tiêm hay không.

Liều dùng

Chỉ định Liều dùng
Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng. Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại liều này từng 4 - 6 giờ cho tới 48 giờ.
Rối loạn thấp khớp không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát).

Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi:

1g/1 ngày, trong 1-4 ngày, hoặc 1g/1 tháng, trong 6 tháng.

Lupus ban đỏ hệ thống không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát). Tiêm tĩnh mạch 1g/1 ngày trong 3 ngày trong ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
Xơ cứng nhiều chỗ không đáp ứng với điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát). Tiêm tĩnh mạch 1g/1 ngày, trong 3 hoặc 5 ngày trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
Trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận hoặc viêm thận do lupus không đáp ứng với điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát). Tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại chế độ này nếu không có cải thiện sau 1 tuần điều trị, hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi 30mg/kg cách từng 2 ngày, dùng trong 4 ngày hoặc 1 g/ ngày trong 3,5 hoặc 7 ngày.
Ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống). Tiêm tĩnh mạch 125mg/ ngày cho tới 8 tuần.
Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư.

Hóa trị liệu gây nôn nhẹ và trung bình:

Xem thêm

Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg Pfizer điều trị rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống (1 lọ x 1ml)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh: