Thuốc Coversyl 10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Thuốc Coversyl 10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Mã sản phẩm:

Tình trạng: còn hàng

Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày

100% Sản phẩm
chính hãng

Tư vấn
Miễn phí online

Giao hàng
toàn quốc

Hậu mãi
chu đáo

Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh

CS Thị Trấn Chờ 0339 652 322  

CS Đông Tiến0342 882 824   

CS Yên Phụ0368 659 048   

CS Văn Môn0393 540 277   

CS Hòa Tiến: 0965 024 030   

 

Thành phần của Thuốc Coversyl 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Perindopril arginine

10mg

 

Công dụng của Thuốc Coversyl 10mg

Chỉ định

Thuốc Coversyl 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Ðiều trị tăng huyết áp .
  • Ðiều trị bệnh động mạch vành ổn định.
  • Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch trên bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch.

Dược lực học

Perindopril là một thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Enzyme chuyển đổi (ACE: Angiotensin converting enzyme), là một exopeptidase giúp cho việc chuyển đổi angiotensin I thành chất co mạch angiotensin II cũng như giáng hoá chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid không có hoạt tính.

Sự ức chế enzyme chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, điều này làm tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế phản hồi âm tính đối với sự giải phóng renin) và làm giảm tiết aldosteron. Vì enzyme chuyển gây bất hoạt bradykinin, sự ức chế enzyme chuyển cũng dẫn đến tăng hoạt tính của các hệ kalikrein-kinin tuần hoàn và cục bộ (và vì vậy cũng gây hoạt hoá hệ prostaglandin). Có thể cơ chế này góp phần vào tác dụng hạ huyết áp và liên quan tác dụng không mong muốn của thuốc (ví dụ: Ho).

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán huỷ của perindopril là 1 giờ. Perindopril là một tiền chất thuốc; 27% của liều perindopril được vào tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hoá perindoprilat có hoạt tính. Cùng với perindoprilat có hoạt tính, perindopril cho 5 chất chuyển hoá khác không có hoạt tính.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3 - 4 giờ. Việc ăn thức ăn giảm sự chuyển đổi thành perindoprilat, do vậy làm giảm sinh khả dụng của chất này, do đó phải uống perindopril arginine với một liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

Phân bố

Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/kg đối với perindoprilat không kết hợp. Sự kết hợp của perindoprilat vào protein huyết tương là 20%, chủ yếu vào enzyme chuyển dạng angiotensin, nhưng phụ thuộc vào nồng độ.

Chuyển hóa và thải trừ

Perindoprilat được thải trừ vào trong nước tiểu và thời gian bán huỷ của phân đoạn không kết hợp là khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.

Cách dùng Thuốc Coversyl 10mg

Cách dùng

Coversyl 10 mg dùng đường uống.

Dùng thuốc trước bữa ăn sáng.

Liều dùng

Người lớn

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg một lần mỗi ngày vào buổi sáng.

Những bệnh nhân với hệ thống renin - angiotensin - aldosteron hoạt tính mạnh (đặc biệt, tăng huyết áp động mạch thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích tuần hoàn, mất bù tim hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên. Liều khởi đầu 2,5 mg.

Liều dùng có thể tăng tới 10 mg một lần mỗi ngày sau 1 tháng điều trị.

Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi khởi trị với Coversyl, điều này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó cần thận trọng vì những bệnh nhân này có thể bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc muối.

Nếu có thể, nên dừng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu với Coversyl.

Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không thể dừng thuốc lợi tiểu, trị liệu bằng Coversyl nên được khởi đầu với liều 2,5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.

Ở bệnh nhân lớn tuổi việc điều trị có thể bắt đầu với liều 2,5 mg và tăng dần liều tới 5 mg sau 1 tháng và sau đó là 10mg nếu cần thiết tuỳ thuộc vào chức năng thận (xem bảng bên dưới).

Suy tim sung huyết

Khi phối hợp Coversyl với các thuốc lợi tiểu không giữ kali và/hoặc digoxin và/hoặc thuốc chẹn beta, việc giám sát y tế cần được tiến hành và liều khởi trị khuyến cáo của Coversyl là 2,5 mg vào buổi sáng. Liều dùng có thể tăng tới 5 mg một lần mỗi ngày sau 2 tuần nếu dung nạp.

Trên bệnh nhân suy tim nặng và những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao (bệnh nhân suy chức năng thận và có xu hướng rối loạn cân bằng điện giải, bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu và/hoặc các thuốc giãn mạch), điều trị khởi đầu nên được giám sát y tế.

Bệnh động mạch vành ổn định

Nên bắt đầu Coversyl với liều khởi đầu là 5 mg một lần mỗi ngày trong hai tuần, sau đó tăng liều lên 10 mg một lần mỗi ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 5 mg được dung nạp tốt.

Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều 2,5 mg một lần mỗi ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 5 mg một lần mỗi ngày cho tuần tiếp theo trước khi tăng lên 10 mg một lần mỗi ngày tuỳ thuộc chức năng thận. Chỉ nên tăng liều nếu liều trước đó được dung nạp tốt.

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của perindopril trên trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó việc sử dụng thuốc trên em và trẻ vị thành niên không được khuyến cáo.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy thận

Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin như ở bệnh nhân suy thận sau đây:

  • Độ thanh thải creatinin Clcr ≥ 60: 5mg/1 ngày.
  • Độ thanh thải creatinin 30 > Clcr > 60: 2,5mg/1 ngày.
  • Độ thanh thải creatinin 15 > Clcr > 30: 2,5mg mỗi 2 ngày.

Bệnh nhân thẩm tích máu*

Độ thanh thải creatinin Clcr > 15: 2,5mg vào ngày thẩm tích máu.

* Độ thẩm phân của perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân thẩm tích máu, liều thuốc nên được dùng sau khi thẩm tích máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi

Xem thêm

Thuốc Coversyl 10mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

Liên hệ

Bạn cần tư vấn thêm?

Bình luận

Sản phẩm cùng loại

Thông số kỹ thuật

Sản phẩm bán chạy

Đối tác kinh doanh:

Dược sĩ tư vấn?