Thuốc Stagerin Bidiphar phòng say tàu xe, rối loạn tiền đình (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Stagerin Bidiphar phòng say tàu xe, rối loạn tiền đình (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mã sản phẩm:
Tình trạng: Còn hàng
Bảo hành: đổi trả trong vòng 30 ngày
100% Sản phẩm
chính hãng
Tư vấn
Miễn phí online
Giao hàng
toàn quốc
Hậu mãi
chu đáo
Nhà thuốc MINH PHƯƠNG - Bắc Ninh
CS Thị Trấn Chờ : 0339 652 322 ![]()
CS Đông Tiến: 0342 882 824 ![]()
CS Yên Phụ: 0368 659 048 ![]()
CS Văn Môn: 0393 540 277 ![]()
CS Hòa Tiến: 0965 024 030 ![]()
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Stalevo 100mg/25mg/200mg có chứa:
- Levodopa hàm lượng 100mg.
- Carbidopa hàm lượng 25mg.
- Entacapone hàm lượng 200mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng của Thuốc Stagerin
Chỉ định
Thuốc Stalevo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).
Dược lực học
Theo hiểu biết hiện nay, các triệu chứng của bệnh Parkinson liên quan đến sự suy giảm dopamine trong thể vân. Dopamine không vượt qua hàng rào máu não. Levodopa, tiền chất của dopamine, vượt qua hàng rào máu não và làm giảm các triệu chứng của bệnh. Vì levodopa được chuyển hóa nhiều ở ngoại vi, nên chỉ một phần nhỏ của liều nhất định đến được thần kinh trung ương khi levodopa được sử dụng mà không có chất ức chế men chuyển hóa.
Carbidopa và benserazide là các chất ức chế dopa decarboxylase (DDC) ngoại vi làm giảm sự chuyển hóa ở ngoại vi của levodopa thành dopamine, dẫn đến tăng lượng levodopa có sẵn cho não. Khi quá trình khử carboxyl của levodopa bị giảm khi dùng đồng thời thuốc ức chế DDC, có thể sử dụng liều levodopa thấp hơn và giảm tỷ lệ các phản ứng có hại, ví dụ như buồn nôn.
Với sự ức chế decarboxylase bởi một chất ức chế DDC, catechol-O-methyl transferase (COMT) trở thành con đường trao đổi chất ngoại vi chính xúc tác quá trình chuyển đổi levodopa thành 3-O-methyldopa (3-OMD), một chất chuyển hóa có khả năng gây hại của levodopa. Entacapone là một chất ức chế COMT có thể đảo ngược, đặc hiệu và tác dụng chủ yếu ở ngoại vi được thiết kế để dùng đồng thời với levodopa. Entacapone làm chậm quá trình thanh thải levodopa khỏi máu, dẫn đến tăng diện tích dưới đường cong (AUC) trong hồ sơ dược động học của levodopa. Do đó, đáp ứng lâm sàng với mỗi liều levodopa được nâng cao và kéo dài.
Bằng chứng về tác dụng điều trị của Stalevo dựa trên 2 nghiên cứu mù đôi pha III, trong đó 376 bệnh nhân Parkinson có dao động vận động cuối liều được nhận entacapone hoặc giả dược với mỗi liều thuốc ức chế levodopa/DDC. Thời gian BẬT hàng ngày có và không có entacapone được bệnh nhân ghi lại trong nhật ký tại nhà. Trong nghiên cứu đầu tiên, entacapone làm tăng thời gian BẬT trung bình hàng ngày lên 1 giờ 20 phút (KTC 95% 45 phút, 1 giờ 56 phút) so với ban đầu. Điều này tương ứng với tỷ lệ thời gian BẬT hàng ngày tăng 8,3%. Tương ứng, sự giảm thời gian TẮT hàng ngày là 24% ở nhóm entacapone và 0% ở nhóm giả dược.
Trong nghiên cứu thứ 2, tỷ lệ thời gian BẬT trung bình hàng ngày tăng 4,5% (CI 95%0,93%, 7,97%) so với ban đầu. Điều này được dịch là tăng trung bình 35 phút trong thời gian BẬT hàng ngày. Tương ứng, thời gian TẮT hàng ngày giảm 18% đối với entacapone và giảm 5% đối với giả dược. Vì tác dụng của viên nén Stalevo tương đương với viên nén 200mg entacapone dùng đồng thời với các chế phẩm carbidopa /levodopa giải phóng tiêu chuẩn có bán trên thị trường với liều lượng tương ứng, nên những kết quả này cũng có thể áp dụng để mô tả tác dụng của Stalevo..
Dược động học
Đặc điểm chung của các chất hoạt động
Hấp thu, phân bố
Có sự khác biệt đáng kể giữa các cá nhân và nội bộ trong việc hấp thụ levodopa, carbidopa và entacapone. Cả levodopa và entacapone đều được hấp thu và thải trừ nhanh chóng. Carbidopa được hấp thu và thải trừ chậm hơn một chút so với levodopa. Khi dùng riêng rẽ mà không có 2 hoạt chất khác, sinh khả dụng của levodopa là 15 - 33%, của carbidopa là 40 - 70% và của entacapone là 35% sau khi uống 200mg. Các bữa ăn giàu axit amin trung tính lớn có thể làm chậm và giảm sự hấp thu của levodopa. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu của entacapone. Thể tích phân bố của cả levodopa (Ví dụ: 0,36 - 1,6l/kg) và entacapone (Ví dụ: 0,27l/kg) là vừa phải, không có sẵn dữ liệu cho carbidopa.
Levodopa chỉ liên kết với protein huyết tương ở một mức độ nhỏ (khoảng 10 - 30%), trong khi carbidopa liên kết khoảng 36% và trong khi entacapone liên kết rộng rãi (khoảng 98%) chủ yếu với albumin huyết thanh. Ở nồng độ điều trị, entacapone không thay thế các chất có hoạt tính liên kết rộng khác (ví dụ: Warfarin, axit salicylic, phenylbutazone hoặc diazepam), cũng như không bị bất kỳ chất nào trong số này thay thế ở mức độ đáng kể ở nồng độ điều trị hoặc cao hơn.
Chuyển hóa và thải trừ
Levodopa được chuyển hóa rộng rãi thành các chất chuyển hóa khác nhau, DDC và O-methyl hóa bởi COMT là những con đường quan trọng nhất.
Carbidopa được chuyển hóa thành 2 chất chuyển hóa chính được bài tiết qua nước tiểu là glucuronid và các hợp chất không liên hợp. Carbidopa không thay đổi chiếm 30% tổng lượng bài tiết qua nước tiểu.
Entacapone được chuyển hóa gần như hoàn toàn trước khi thải trừ qua nước tiểu (10 - 20%) và mật/phân (80 - 90%). Con đường chuyển hóa chính là glucuronid hóa entacapone và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, đồng phân cis, chiếm khoảng 5% tổng lượng trong huyết tương.
Tổng độ thanh thải của levodopa nằm trong khoảng 0,55 - 1,38l/kg /giờ và của entacapone nằm trong khoảng 0,7l/kg/giờ. Thời gian thải trừ t ½ là 0,6 - 1,3 giờ đối với levodopa, 2 - 3 giờ đối với carbidopa và 0,4 - 0,7 giờ đối với entacapone, mỗi loại được cho riêng biệt.
Do quá trình đào thải ngắn t ½, không có sự tích tụ levodopa hoặc entacapone thực sự xảy ra khi dùng lặp lại.
Dữ liệu từ các nghiên cứu in vitro bằng cách sử dụng các chế phẩm từ microsome gan người chỉ ra rằng entacapone ức chế cytochrome P-450 2C9 (IC 50 xấp xỉ 4micromol). Entacapone cho thấy ít hoặc không ức chế các loại isoenzyme P-450 khác (CYP1A2, CYP2A6, CYP2D6, CYP2E1, CYP3A và CYP2C19) (xem phần Tương tác).
Đặc điểm ở bệnh nhân
Người cao tuổi
Ở những bệnh nhân cao tuổi được sử dụng levodopa không có carbidopa và entacapone, sự hấp thu lớn hơn và thải trừ chậm hơn so với những người trẻ tuổi. Tuy nhiên, khi kết hợp với carbidopa, sự hấp thu của levodopa là tương tự ở cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi, mặc dù AUC vẫn cao hơn 1,5 lần ở người cao tuổi do giảm hoạt động DDC và độ thanh thải thấp hơn do lão hóa. Không có sự khác biệt đáng kể về AUC của carbidopa hoặc entacapone giữa đối tượng trẻ hơn (45 - 64 tuổi) và người cao tuổi (65 - 75 tuổi).
Giới tính
Khả dụng sinh học của levodopa ở phụ nữ cao hơn đáng kể so với nam giới. Trong các nghiên cứu dược động học với Stalevo, sinh khả dụng của levodopa ở phụ nữ cao hơn ở nam giới, chủ yếu do sự khác biệt về trọng lượng cơ thể, trong khi không có sự khác biệt về giới tính với carbidopa và entacapone.
Suy gan
Sự chuyển hóa của entacapone bị chậm lại ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (Child-Pugh nhóm A và B) dẫn đến tăng nồng độ entacapone trong huyết tương cả ở giai đoạn hấp thu và thải trừ (xem Liều lượng, cách dùng và chống chỉ định). Không có nghiên cứu cụ thể nào về dược động học của carbidopa và levodopa ở bệnh nhân suy gan đã được báo cáo. Tuy nhiên, người ta khuyên rằng nên dùng Stalevo một cách thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
Suy thận
Suy thận không ảnh hưởng đến dược động học của entacapone. Không có nghiên cứu cụ thể nào được báo cáo về dược động học của levodopa và carbidopa ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, khoảng thời gian dùng thuốc dài hơn của Stalevo có thể được xem xét đối với những bệnh nhân đang điều trị lọc máu (xem Liều lượng và Cách dùng).
Cách dùng Thuốc Stagerin
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng tối ưu hàng ngày phải được xác định bằng cách chuẩn độ levodopa cẩn thận ở mỗi bệnh nhân.
Chỉ dùng 1 viên Stalevo mỗi liều dùng. Dùng dưới 70 - 100mg carbidopa/ngày có nhiều khả năng bị buồn nôn và nôn. Trong khi chưa có nhiều kinh nghiệm với tổng liều dùng trên 200mg carbidopa/ngày, liều tối đa được khuyến cáo của entacapone là 2000mg/ngày và do đó liều Stalevo tối đa đối với các hàm lượng Stalevo 50/12.5/200mg, 100/25/200mg và 150/37.5/200mg là 10 viên/ngày (tương đương với 375mg carbidopa/ngày). Tổng liều levodopa tối đa hàng ngày được dùng dưới dạng Stalevo không được vượt quá 1500mg.
Chuyển sang Stalevo ở những bệnh nhân hiện không điều trị với entacapone
Ngừng những chất ức chế monoamine oxidase (MAO) không chọn lọc ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu dùng Stalevo. Có thể dùng đồng thời Stalevo với liều khuyến cáo của nhà sản xuất của các chất ức chế MAO có chọn lọc đối với MAO type B (ví dụ selegiline HCl). Bắt đầu dùng Stalevo với liều tương ứng với liều hiện đang điều trị ở một số bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi đang điều trị bằng levodopa/chất ức chế DDC dạng chuẩn. Không khuyến cáo chuyển trực tiếp từ levodopa/chất ức chế DDC sang Stalevo đối với những bệnh nhân bị rối loạn vận động hoặc dùng liều levodopa trên 800mg/ngày.
Ở những bệnh nhân này, nên khuyên điều trị bằng entacapone như một thuốc riêng biệt (viên nén entacapone) và điều chỉnh liều levodopa nếu cần, trước khi chuyển sang Stalevo. Entacapone làm tăng tác dụng của levodopa. Vì vậy thuốc này có thể cần thiết, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị rối loạn vận động, để giảm liều levodopa 10 - 30% trong những ngày đầu đến những tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị bằng Stalevo.
Có thể giảm liều levodopa hàng ngày bằng cách tăng khoảng cách liều dùng hoặc giảm lượng levodopa mỗi liều theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Nếu dùng phối hợp các sản phẩm levodopa khác cùng với viên nén Stalevo, nên theo khuyến cáo về liều dùng tối đa.
Nếu ngừng điều trị bằng Stalevo (levodopa/carbidopa/entacapone) và chuyển bệnh nhân sang điều trị bằng levodopa/chất ức chế DDC không có entacapone, cần điều chỉnh liều của các thuốc khác điều trị hội chứng Parkinson, đặc biệt là levodopa, để đạt được nồng độ đủ để kiểm soát được các triệu chứng của hội chứng Parkinson.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi sử dụng Levodopa ít nhất 10000mg và liều entacapone ít nhất là 40000mg.
Triệu chứng
Kích động, lú lẫn, hôn mê, nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất, hô hấp kiểu Cheyne Stockes, thay đổi màu da, lưỡi, kết mạc và nước tiểu có màu bất thường.
Xử trí
Bệnh nhân nhập viện, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính lập lại theo thời gian, theo dõi cẩn thận hệ hô hấp, tuần hoàn và thận.
Làm gì khi quên một liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thuốc Stagerin Bidiphar phòng say tàu xe, rối loạn tiền đình (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Bạn cần tư vấn thêm?
Sản phẩm cùng loại
Dexlacyl 0.5mg lọ 500v Khánh Hòa (Viên)
Liên hệ
Đây là thuốc được dùng để điều trị các bệnh thấp khớp, các bệnh colagen, các trạng thái ...
Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg HDPharma điều trị nhiễm khuẩn nặng (10 ống x 2ml)
15,000đ
Viên nén Osarstad 80 Stella điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Natrixam 1.5mg/5mg LES điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Thuốc bột pha tiêm Tenamyd-Cefotaxime 1000mg
Liên hệ
Thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savi
Liên hệ
Thuốc Bisolvon 8mg Boehringer làm loãng đờm, tiêu chất nhầy (3 vỉ x 10 viên)
2,150đ
Thuốc điều trị Parkinson Sanofi Artane 2mg 50 viên
Liên hệ
Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không ...
Thuốc nhỏ tai Otipax Biocodex điều trị đau do viêm tai (15ml)
75,000đ
Thuốc CoMiaryl 2mg/500mg Hasan điều trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
90,000đ
Viên nén New Ameflu Day Time +C OPV điều trị cảm lạnh, cảm cúm (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
New Ameflu C Day Time của Công ty cổ phần dược phẩm OPV, thành phần chính chứa acetaminophen, guaifenesin, phenylephrin HCl, dextromethorphan HBr, vitamin C, là thuốc dùng để làm giảm các triệu chứn ...
Gel bôi Pirolam 10mg/g trị nhiễm khuẩn, nấm da tuýp 20g
105,000đ
Dung dịch uống Originko điều trị suy giảm trí nhớ, suy tuần hoàn não (20 ống x 10ml)
Liên hệ
Thuốc Pyme Azi 250mg điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (1 vỉ x 6 viên)
Liên hệ
Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR Fresenius Kabi cung cấp các axit béo thiết yếu (250ml)
Liên hệ
Lipovenoes 10% Plr là sản phẩm của Fresenius Kabi Austria GmbH có thành phần chính là dầu đậu nành, Glycerin, Phospholipid (Omega-3 fatty acids) từ trứng dùng trong đáp ứng nhu cầu về calori và các ...
Viên nén Mibeserc 16mg Hasan điều trị chóng mặt, rối loạn tiền đình (3 vỉ x 20 viên)
180,000đ
Thuốc Mibeserc 16mg của công ty Hasan - Dermapharm, thành phần chính Betahistine dihydrochloride 16mg là loại thuốc được sử dụng để điều trị hội chứng Ménière - một tình trạng gây ra bởi tăng áp lự ...
Hyuga 300mg An Thiên - Thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn
Liên hệ
Thuốc Syndopa 275 Sun Pharma điều trị triệu chứng bệnh Parkinson (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Pallas 250mg An Thiên - Thuốc giảm đau, ha sốt
Liên hệ
Thuốc Tegretol CR 200 điều trị bệnh động kinh (5 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Mentarelax giúp phòng chống và giảm trầm cảm ( hộp 3 vỉ x 10 viên )
Liên hệ
Dualcold Night Time lọ 50ml giảm các triệu chứng của cảm cúm
Liên hệ
Thuốc Amlor 5mg Pfizer điều trị tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Pyclin-150 Pymepharco điều trị các nhiễm khuẩn nặng (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Pyclin 150 của công ty CP Pymepharco với thành phần chính là clindamycin, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí. ...
Bột pha hỗn dịch uống Clamoxyl 250mg GSK điều trị nhiễm khuẩn (12 gói)
Liên hệ
Gel bôi trĩ Proctogel
Liên hệ
Gel bôi trĩ Proctogel
Liên hệ
Viên nén Klacid MR 500mg Abbott điều trị nhiễm trùng đường hô hấp (1 vỉ x 5 viên)
Liên hệ
Thuốc Klacid MR 500 mg dạng viên nén là sản phẩm của Công ty Abbott, có thành phần chính là Clarithromycin. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng ...
Thuốc Seacaminfort Hadiphar điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Thuốc Ebitac 12.5 Farkmak điều trị suy tim, tăng huyết áp (2 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Azissel 500 H10v (Viên)
11,500đ
Azissel 500 H10v (Viên)
11,500đ
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm bán chạy
Thông số kỹ thuật




Bình luận